Câu hỏi:
Con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 400 g và lò xo có độ cứng 40 N/m. Từ vị trí cân bằng kéo vật ra một đoạn 8 cm rồi thả nhẹ. Sau khi thả vật \(\frac{7\pi }{30}\,s\) thì giữ đột ngột điểm chính giữa của lò xo khi đó. Biên độ dao động của vật sau khi giữ lò xo là
A. \(2\sqrt{7}\)cm.
B. \(2\sqrt{5}\)cm.
C. \(4\sqrt{2}\)cm.
D. \(2\sqrt{6}\)cm.
Câu 1: Một sóng hình sin lan truyền trên sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t1 và thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\Delta t\), hình dạng sợi dây lần lượt là đường nét đứt và đường nét liền. Biết tần số sóng là 5 Hz và \(0<\Delta t<0,2\,s.\) Tốc độ lớn nhất của một điểm trên dây là


A. \(40\pi \sqrt{6}\)(cm/s).
B. \(20\pi \sqrt{3}\)(cm/s).
C. \(40\pi \sqrt{3}\)(cm/s).
D. \(20\pi \sqrt{6}\)(cm/s).
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối \({{n}_{1}}\) sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối \({{n}_{2}}\) thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?
A. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
B. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
C. Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
D. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 3: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng \(\varepsilon \) để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn \(\varepsilon \) do có mất mát năng lượng.
B. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn \(\varepsilon \) do có bổ sung năng lượng.
C. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn \(\varepsilon \) do có bổ sung năng lượng.
D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn \(\varepsilon \) do có mất mát năng lượng.
05/11/2021 6 Lượt xem
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}H\); triti \(_{1}^{3}T\) và heli \(_{2}^{4}He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. \(_{1}^{2}H;\,\,_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{3}T.\)
B. \(_{1}^{2}H;\,\,_{1}^{3}T;\,\,_{2}^{4}He.\)
C. \(_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{3}T;\,\,_{1}^{2}H.\)
D. \(_{1}^{3}T;\,\,_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{2}H.\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Cho hai dao động cùng phương \({{x}_{1}}=8\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right).\) Tổng hợp hai dao động đó thu được dao động tổng hợp có phương trình \(x=A\cos \left( 4\pi t+\varphi \right).\) Thay đổi A2 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì giá trị của \(\varphi \) là
A. \(\pi .\)
B. \(-\frac{\pi }{3}.\)
C. \(\frac{\pi }{6}.\)
D. \(-\frac{\pi }{6}.\)
05/11/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Tân Phong
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
84 người đang thi
- 767
- 17
- 40
-
14 người đang thi
- 813
- 10
- 40
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận