Câu hỏi: Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt:
A. Phải nhúng nhanh vào nước trước khi sử dụng
B. Phải bảo quản viên trong ngăn đông
C. Phải sử dụng ngay sau khi điều chế
D. Phải thêm parafin rắn vào để đảm bảo độ bền cơ học của viên
Câu 1: Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là:
A. 5 phút
B. 15 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên:
A. Nhỏ hơn 0,5g
B. Lớn hơn 0,5g
C. Nhỏ hơn 50mg
D. Lớn hơn 50mg
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt:
A. Khó bảo quản ở những vùng có nhiệt độ cao
B. Khó sử dụng cho trẻ em và người già
C. Sự hấp thu thay đổi ngay cả trên cùng một cá thể
D. Cách sử dụng bất tiện
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:
A. Kỹ thuật sản xuất phức tạp
B. Cách sử dụng dễ dàng, không cần sự hướng dẫn của nhân viên y tế
C. Khí đẩy nhóm Hidrocacbon dễ dây cháy nổ
D. Khí đẩy nhóm Fluocacbon gây phá hủy tầng ozon
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước:
A. Chảy lỏng ở nhiệt độ cơ thể
B. Tan rã dưới sự co bóp của trực tràng
C. Hòa tan trong niêm dịch
D. Hòa tan trong lớp chất nhầy
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:
A. PEG 6000
B. Sáp ong
C. Lanolin khan
D. Vaselin
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 2
- 18 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận