Câu hỏi: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ15): Hợp đồng ký kết giữa khách hàng cá nhân và website bán hàng trực tuyến có giá trị làm chứng cứ hay không phụ thuộc các yếu tố nào sau đây:
A. Độ tin cậy của cách thức tạo, lưu trữ và gửi hợp đồng
B. Cách thức đảm bảo, duy trì tính toàn vẹn nội dung của hợp đồng
C. Cách thức xác định người khởi tạo
D. Cả 3 yếu tố trên
Câu 1: Trong giao dịch thương mại quốc tế, với những hợpđồng có giá trị lớn, ví dụ trên 50.000 USD, các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức thanh toán nào?
A. Thanh toán bằng thẻ - trade card payment.
B. Thanh toán sử dụng chữ ký số - PKI payment.
C. Thanh toán điện tử nhỏ - e-micropayment.
D. Thư tín dụng - letter of credit.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:
A. Chứng thư điện tử
B. Chứng thực điện tử
C. Chứng thư chứng thực chữ ký số
D. Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ ghi nợ - debit card
B. Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
C. Thẻ mua hàng - charge card
D. Thẻ tín dụng - credit card
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Một loại thẻ thông minh với một con chíp nhỏ, màu vàng gắn trên bề mặt thẻ cho phép gửi và nhận thông tin với máy đọc thẻ khi đặt vào vào trong máy đọc thẻ được gọi là gì?
A. debit card.
B. optical memory card.
C. purchase card.
D. contact card.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: TS. Minh thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, internet bằng cách vào các website của những nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán, đây là hình thức thanh toán điện tử gì?
A. Thanh toán hóa đơn trực tuyến - biller direct
B. Cổng thanh toán hóa đơn trực tuyến - bill consolidator
C. Ngân hàng điện tử - online banking
D. Thẻ tín dụng ảo - virtual credit card
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại VN là:
A. Khó đảm bảo các vấn đề an toàn, bảo mật
B. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ
C. Hạn chế về trình độ trong ngành ngân hàng
D. Thi trường tiềm năng nhỏ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Phần 23
- 3 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận