Câu hỏi: Khoản mục nào sau đây sẽ thuộc Hàng tồn kho của công ty:
A. Hàng gửi bán từ công ty khác
B. Hàng hoá nhận thừa từ người bán chờ trả lại
C. Hàng hoá đi đường từ người bán chuyển đến theo phương thức FOB điểm đi
D. Hàng hoá đi đường để đến khách hàng theo phương thức FOB điểm đi
Câu 1: Ngày 21/3, công ty dược phẩm Đông Bắc bán một lô thuốc 335 triệu đồng, chưa thuế GTGT 10%. Ngày 15/4, công ty cho khách hàng hưởng giảm giá hàng bán 2% bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán tại công ty Đông Bắc ghi nhận khoản giảm giá:
A. Nợ TK Chiết khấu thương mại: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu
B. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 3,35 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 3,35 triệu
C. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 6,7 triệu
D. Nợ TK Giảm giá hàng bán: 6,7 triệu/ Nợ TK Thuế GTGT phải nộp: 0,67 triệu/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 7,37 triệu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ 825.000 (bao gồm VAT 10%). Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ trong quá trình mua hàng công ty là 65.000. Bút toán nào sau đây là đúng liên quan đến khấu trừ thuế VAT:
A. Nợ TK Thuế VAT vào: 65.000/ Có TK Thuế VAT đầu ra: 65.000
B. Nợ TK Thuế VAT vào: 75.000/ Có TK Thuế VAT đầu ra: 75.000
C. Nợ TK Thuế VAT đầu ra 65.000/ Có TK Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 65.000
D. Nợ TK Thuế VAT đầu ra 75.000/ Có TK Thuế VAT đầu vào được khấu trừ 75.000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
A. Báo cáo kết quả kinh doanh
B. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Báo cáo vốn chủ sở hữu
D. Bảng cân đối kế toán
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Số dư Đầu kỳ tài khoản Tiền mặt 10.000. Trong kỳ có phát sinh (1) bán hàng thu tiền mặt 15.000, (2) bán chịu khách hàng 10.000, (3) trả lương nhân viên 8000. Tính số dư Cuối kỳ Tài khoản tiền mặt: ![]()
A. 13.000
B. 17.000
C. 27.000
D. 7000
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Công ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 362000
B. 380000
C. 398000
D. 446000
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: ông ty NNL có kết quả kinh doanh (đv: 1.000đ) như sau: doanh thu bán hàng 998.000, chiết khấu thanh toán cho khách hàng: 23.000, chiết khấu thanh toán khi mua hàng: 18.000, giá vốn hàng bán: 529.000, chi phí BH và QLDN: 66.000. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty là: ![]()
A. 362000
B. 380000
C. 398000
D. 446000
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 27
- 0 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 679
- 46
- 30
-
95 người đang thi
- 511
- 25
- 30
-
50 người đang thi
- 493
- 13
- 30
-
52 người đang thi
- 464
- 13
- 30
-
84 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận