Câu hỏi: Khi tiến hành thanh toán bù trừ, tại ngân hàng chủ trì, nơi giao nhận chứng từ, ngân hàng thành viên phải làm gì?

205 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Giao nhận các chứng từ và bảng kê 12; tự đối chiếu và đối chiếu với nhau (chứng từ và bảng kê 12, bảng kê 12 với bảng kê 14), nộp bảng số liệu phải thu, phải trả; nộp bảng kê 14 cho ngân hàng chủ trì; đối chiếu, thanh toán theo bảng kê 16

B. Giao nhận chứng từ với nhau, đối chiếu với nhau

C. Tự đối chiếu với nhau các bảng kê 12, 14

D. Trực tiếp giao nhận chứng từ, hoá đơn bảng kê; tiêu chuẩn quốc tế, tiền Việt nam khi được sử dụng trong thanh toán quốc tế cùng ngân hàng chủ trì lập bảng kê 15,16; thanh toán theo bảng kê 15, 16

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?

A. Giữa các ngân hàng khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau

B. Giữa các ngân hàng khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau

C. Giữa các doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi ngân hàng

D. Giữa các ngân hàng khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 2: Về mặt thời điểm phát hành và về mặt tiền vốn của doanh nghiệp, thanh toán uỷ nhiệm thu khác thanh toán thư tín dụng như thế nào?

A. Uỷ nhiệm thu do người bán lập. Thư tín dụng do người mua lập

B. Uỷ nhiệm thu trả tiền từ ngân hàng bên mua. Thư tín dụng trả tiền từ ngân hàng bên bán

C. Uỷ nhiệm thu phát hành sau khi bán hàng, người mua không phải ký quĩ trước. Thư tín dụng thanh toán sau khi bán hàng, người mua phải ký quĩ trước khi mở thư tín dụng

D. Uỷ nhiệm thu khác địa phương hoặc cùng địa phương, thư tín dụng chỉ thanh toán khác địa phương

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Để thanh toán bù trừ, ngân hàng thành viên phải lập các bảng kê nào?

A. Bảng kê nộp séc, bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

B. Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

C. Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

D. Bảng kê chứng từ thanh toán (mẫu 11), bảng kê tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ (mẫu 16)

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Thanh toán thẻ gồm các chủ thể nào tham gia?

A. Ngân hàng, người cầm thẻ, doanh nghiệp

B. Ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, ngân hàng đại lý thanh toán, cơ sở tiếp nhận thẻ

C. Người phát hành thẻ, chủ thẻ (người cầm thẻ)

D. Ngân hàng, người mua hàng, người bán hàng, người mua thẻ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

A. TTBTĐT thực hiện đối với các doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với ngân hàng, còn TTBT thực hiện đối với các doanh nghiệp chưa nối mạng

B. TTBTĐT thực hiện đối với các ngân hàng khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các ngân hàng chưa nối mạng

C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ

D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Để thanh toán bù trừ, ngân hàng Nhà nước chủ trì phải lập các loại bảng kê nào?

A. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

B. Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15) và bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ mẫu 16

C. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14) và bảng tổng hợp mẫu 16

D. Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12) và bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên