Câu hỏi: Khi thiếu vitamin D hoặc suy tuyến cận giáp:

132 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Hấp thu lipid tăng

B. Hấp thu Ca++ tăng

C. Hấp thu Ca++ giảm 

D. Hấp thu glucid tăng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thuốc chống mất nước, điện giải Oresol trong tiêu chảy dựa trên cơ chế:\(HCO_3^ - \)

A. Đồng vận chuyển nghịch \(\mathop {Na}\nolimits^ + \) /\(HCO_3^ - \)

B. Đồng vận chuyển nghịch Na+ /H+ 

C. Đồng vận chuyển thuận Na+ /Glucose hoặc Amino acid 

D. Bơm Na+ K+ ATPase

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Khả năng ngưng tập của tiểu cầu là:

A. Là khả năng tiểu cầu kết dính vào lớp lưới nội mạc của mạch máu

B. Là khả năng các tiểu cầu gắn kết lẫn nhau tạo nên nút chặn tiểu cầu 

C. Là khả năng tiểu cầu hấp phụ các chất trong huyết tương

D. Là khả năng tiểu cầu thay đổi hình dạng và bài xuất các chất sau khi được hoạt hóa

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Sự co thắt mạch máu khi thành mạch bị tổn thương có tác dụng gì trong các tác dụng sau đây:

A. Tăng giải phóng các yếu tố gây đông máu

B. Giảm bớt lượng máu bị mất 

C. Tăng sự kết dính tiểu cầu 

D. Hoạt hóa các yếu tố gây đông máu 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Chức năng quan trọng nhất của tiểu cầu:

A. Tham gia vào quá trình đông máu và cầm máu 

B. Trung hòa hoạt động chống đông máu Heparin  

C. Tổng hợp protein và lipit  

D. Tham gia đáp ứng viêm  

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Yếu tố nào đóng vai trò cầu nối giữa các tiểu cầu khi hình thành nút chặn tiểu cầu? 

A. Protein kết dính Von-Willebrand

B. Fibrinogen

C. Thromboplastin

D. Thrombin

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 37
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên