Câu hỏi: Khi phân tích tín dụng các công ty thư¬ờng xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ:
A. Báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp
B. Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp
C. Lịch sử tình hình thanh toán các ngân hàng cấp
D. Tất cả các nguồn thông tin trên
Câu 1: Cho EBIT = 420, khấu hao = 80, lãi vay = 70, cổ tức = 20, tính khả năng thanh toán lãi vay:
A. .6,0
B. 7,4
C. 1,1
D. 5,1
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
A. 500 sản phẩm
B. 400 sản phẩm
C. 450 sản phẩm
D. 490 sản phẩm
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Cho EBIT = 100, khấu hao = 40, lãi vay = 20, cổ tức = 10, tính khả năng thanh toán lãi vay:
A. 5,0
B. 7,5
C. 7,0
D. 14,0
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Công ty HPS có định phí là 28.500$. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60$ và biến phí đơn vị sản phẩm 45$. Ỏ mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?
A. 467 sản phẩm
B. 1900 sản pẩm
C. 2000 sản phẩm
D. Không câu nào đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các yêu cầu để lập kế hoạch hiệu quả là:
A. Lập kế hoạch phải dựa trên các dự báo
B. Tìm được kế hoạch tài chính tối ưu
C. Kế hoạch tài chính phải linh hoạt
D. Tất cả các câu trên đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Hệ số thanh toán tổng quát là mối quan hệ giữa:
A. Tổng tài sản với tổng nợ.
B. Tổng tài sản lưu động với tổng nợ ngắn hạn
C. Tổng tài sản với tổng nợ dài hạn
D. Không câu nào đúng
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Kế hoạch hóa và dự đoán nhu cầu tài chính doanh nghiệp
- 0 Lượt thi
- 60 Phút
- 60 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm quản trị kinh doanh
- 778
- 1
- 60
-
96 người đang thi
- 552
- 0
- 20
-
74 người đang thi
- 692
- 6
- 60
-
93 người đang thi
- 544
- 1
- 40
-
23 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận