Câu hỏi: Khi cty hoạt động trong ngành XNK, được cấp hạn mức tín dụng, bảo lãnh và L/C trả chậm, khi kiểm tra giấy nhận nợ để giải ngân, bên cạnh việc kiểm tra dư nợ đang sử dụng, kiểm soát tín dụng cần kiểm tra thêm yếu tố nào?
A. Giá trị L/C trả chậm đang phát hành để cộng với giấy nhận nợ chuẩn bị giải ngân và dư nợ hiện tại xem có bị vượt hạn mức tín dụng và bảo lãnh đã cấp không.
B. Giá trị L/C trả ngay đang phát hành
C. Số dư thư bảo lãnh đang phát hành
D. Cả 3 câu trên
Câu 1: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:
A. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0
B. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 1
C. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 2
D. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 3
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?
A. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động
B. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
C. Lợi nhuận tài chính/Tổng tài sản
D. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản cổ định
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Mức cho vay và tỷ lệ cho vay trong sản phẩm cho vay chứng minh năng lực tài chính là:
A. Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo.
B. Mức cho vay tối đa 100% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo
C. Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 100% giá trị tài sản đảm bảo
D. Mức cho vay tối đa 70% chi phí và tỷ lệ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%:
A. Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
B. Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
C. Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
D. Cả a và b đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:
A. Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy định.
B. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.
C. Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch đảm bảo
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?
A. NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.
B. Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.
C. Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay
D. Tất cả đều đúng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận