Câu hỏi: Khi thẩm định hồ sơ vay, CVKH quan tâm đến điều kiện nào sau đây của khách hàng: 

159 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết

B. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy định Ngân hàng. 

C. Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự

D. Các câu trên đều đúng 

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?

A. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động

B. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

C. Lợi nhuận tài chính/Tổng tài sản

D. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản cổ định

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Tại quy chế cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng có quy định trong truờng hợp khách hàng vay để thực hiện dự án đầu tư nhằm cải tiến công nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua sắm tài sản cố định thì mức cho vay là:

A. Không vượt quá 70% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

B. Không vượt quá 80% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

C. Không vượt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

D. Không vượt quá 90% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

A. NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.

B. Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.

C. Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%: 

A. Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày. 

B. Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.

C. Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

D. Cả a và b đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Tại chính sách tín dụng của Ngân hàng nêu rõ Tổng dư nợ cho vay của một khách hàng là dư nợ bằng tiền, vàng, ngọai tệ của tất cả các khoản:

A. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi

B. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi, các khoản bảo lãnh trong và ngoài nước

C. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu. 

D. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Nội dung của Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm bao nhiêu phần?

A. 2 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư)

B. 3 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư; Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính).

C. Câu a, b đều sai 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục