Câu hỏi: Chỉ số ROE của một doanh nghiệp:

74 Lượt xem
30/08/2021
3.6 10 Đánh giá

A. Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn kinh doanh

B. Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

C. Lợi nhuận từ kinh doanh/Vốn chủ sở hữu

D. Lợi nhuận từ kinh doanh/Tổng nguồn vốn

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ của một dự án (IRR) là:

A. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0

B. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 1

C. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 2

D. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 3

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khi thẩm định hồ sơ vay, CVKH quan tâm đến điều kiện nào sau đây của khách hàng: 

A. Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết

B. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy định Ngân hàng. 

C. Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự

D. Các câu trên đều đúng 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Tại quy chế cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng có quy định trong truờng hợp khách hàng vay để thực hiện dự án đầu tư nhằm cải tiến công nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua sắm tài sản cố định thì mức cho vay là:

A. Không vượt quá 70% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

B. Không vượt quá 80% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

C. Không vượt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

D. Không vượt quá 90% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu tư

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

A. NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.

B. Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.

C. Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?

A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.

B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ

C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích

D. Cả a và c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục