Câu hỏi: Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%: 

153 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày. 

B. Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.

C. Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

D. Cả a và b đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 2: Tại chính sách tín dụng của Ngân hàng nêu rõ Tổng dư nợ cho vay của một khách hàng là dư nợ bằng tiền, vàng, ngọai tệ của tất cả các khoản:

A. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi

B. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi, các khoản bảo lãnh trong và ngoài nước

C. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu bộ chứng từ L/C xuất khẩu. 

D. Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo luật các Tổ chức tín dụng, đảm bảo tiền vay tại các tổ chức tín dụng được thực hiện như thế nào?

A. NHNN quy định việc cho vay có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba trong từng thời kỳ nhất định.

B. Tổ chức tín dụng được nhận tất cả tài sản mà pháp luật không cấm giao dịch (cho, bán, tặng, chuyển nhượng) để làm tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh.

C. Tổ chức tín dụng có quyền xem xét, quyết định cho vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay, bảo lãnh của bên thứ ba và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Tổ chức tín dụng không được cho vay trên cơ sở cầm cố bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng cho vay

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào: 

A. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên

B. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau

C. Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn

D. Tất cả các trường hợp trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Chỉ số ROE của một doanh nghiệp:

A. Lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn kinh doanh

B. Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

C. Lợi nhuận từ kinh doanh/Vốn chủ sở hữu

D. Lợi nhuận từ kinh doanh/Tổng nguồn vốn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Giá trị pháp lý của việc đăng ký giao dịch đảm bảo là:

A. Các giao dịch đảm bảo đã đăng ký có giá trị đối với người thứ ba, kể từ thời điểm đăng ký cho đến khi hết hiệu lực đăng ký theo quy định.

B. Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa những người cùng nhận bảo đảm bằng một tài sản được xác định theo thứ tự đăng ký.

C. Việc đăng ký giao dịch đảm bảo và giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo không có giá trị xác nhận tính xác thực của giao dịch đảm bảo

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục