Câu hỏi: Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%: 

126 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày. 

B. Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.

C. Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

D. Cả a và b đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?

A. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động

B. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản

C. Lợi nhuận tài chính/Tổng tài sản

D. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản cổ định

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng

A. (Các khoản phải thu bán hàng bình quân/Doanh thu thuần) x 365

B. (Các khoản phải thu bán hàng bình quân/Giá vốn hàng bán) x 365

C.  (Các khoản phải thu bình quân/Doanh thu thuần) x 365

D.  (Các khoản phải thu bình quân/Giá vốn hàng bán) x 365 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?

A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.

B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ

C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích

D. Cả a và c

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Khi thẩm định hồ sơ vay, CVKH quan tâm đến điều kiện nào sau đây của khách hàng: 

A. Khả năng tài chính bảo đảm trả nợ đúng cam kết

B. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Tài sản thế chấp đúng theo quy định Ngân hàng. 

C. Phương án kinh doanh khả thi. Năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự

D. Các câu trên đều đúng 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Khả năng tài chính của khách hàng vay được quy định tại Sacombank?

A. Là khả năng tất cả các loại vốn của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán

B. Là khả năng về vốn, tài sản của khách hàng vay để đảm bảo hoạt động thường xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán

C. Là tiền vốn của khách hàng và khả năng tài chính mạnh của khách hàng khi vay vốn

D. Là toàn bộ tài sản và vốn của khách hàng vay vốn 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo anh/chị, khi tiến hành làm thủ tục giải ngân cho khách hàng, tất cả các hồ sơ đều hợp lý, hợp lệ, trước lúc khách hàng nhận tiền giải ngân, anh/chị nghe thông tin bên ngoài rằng khách hàng này từng lừa đảo chiếm đoạt tài sản người khách và đang bị thưa kiện, vậy anh/chị có tiếp tục để khách hàng nhận tiền vay không? Tại sao?

A. Tạm ngừng giải ngân cho khách hàng, báo cáo lãnh đạo về trường hợp thông tin bất lợi có thể gây rủi to cho ngân hàng,để lãnh đạo cử cán bộ xác minh lại và trả lời khách hàng sau! 

B. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo, và việc này không gây rủi ro cho chính anh/chị vì CBTD và lãnh đạo đã duyệt hồ sơ này rồi.

C. Vẫn để khách hàng tiếp tục nhận tiền vay, vì các hồ sơ đều hợp lệ, khách hàng đã chứng minh nguồn thu và tài sản thế chấp đảm bảo.

D. Vẫn giải ngân cho khách hàng, nhưng đề nghị khách hàng ký quỹ 100% lại và xác minh lại nếu đủ điều kiện thì khách hàng cứ rút tiền ký quỹ ra, không làm thủ tục lại mất thời gian. 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục