Câu hỏi: Ông A là chồng bà B, hai người cùng đồng sở hữu một tài sản trị giá 100 triệu đồng. Ông A và bà B chỉ có 4 người con ruột là hàng thừa kế thứ nhất. Ông A đột ngột qua đời không để lại di chúc. Theo anh (chi) việc phân chia tài sản trên theo quy định của pháp luật là như thế nào?
A. Bà B được 50 triệu, bốn người con được 50 triệu
B. Bà B được 60 triệu, bốn người con được 40 triệu.
C. Bà B được hưởng tất cả.
D. Bà B và 4 người con, mỗi người được 20 triệu.
Câu 1: Tại sao phải kiểm tra sau cho vay?
A. Báo cáo kiểm tra sau cho vay là để hoàn tất thủ tục của một hồ sơ vay vốn, để đối phó với Kiểm toán nội bộ hoặc Ngân hàng nhà nước.
B. Kiểm tra sau cho vay là để nhắc nhở khách hàng rằng Ngân hàng luôn quan tâm đến khách hàng về khoản vay để khách hàng nhớ đến ngày trả nợ
C. Kiểm tra sau cho vay là để xác nhận lại khách hàng có sử dụng nguồn vốn ngân hàng đúng với mục đích trên phương án đã đề ra trước khi vay vốn hay không? Từ đó có thể hạn chế được rủi ro có thể phát sinh cho ngân hàng nếu khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích
D. Cả a và c
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Một khoản vay đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày thì tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro là:
A. 0%
B. 20%
C. 5%
D. 50%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Nội dung của Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ gồm bao nhiêu phần?
A. 2 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư)
B. 3 phần (lưu chuyển tiền tự hoạt động kinh doanh; Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư; Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính).
C. Câu a, b đều sai
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Chỉ số ROA của một doanh nghiệp bằng?
A. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản lưu động
B. Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
C. Lợi nhuận tài chính/Tổng tài sản
D. Lợi nhuận ròng biên/Tài sản cổ định
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định của NHNN thì trường hợp sau đây phải trích tỷ lệ dự phòng rủi ro là 50%:
A. Khoản vay đã quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
B. Khoản vay đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại lần đầu.
C. Khoản vay không có tài sản đảm bảo nhưng đã quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
D. Cả a và b đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Hệ số thanh toán ngắn hạn bằng:
A. Tài sản lưu động/nợ dài hạn
B. Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
C. Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn ngân hàng
D. Tài sản lưu động/tổng nợ
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 5
- 0 Lượt thi
- 45 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận