Câu hỏi:
Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp bằng:
A. Một số nguyên lần bước sóng.
B. Một nửa bước sóng.
C. Một bước sóng.
D. Một phần tự bước sóng.
Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có độ tự cảm \(L=\frac{0,2}{\pi }H\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có biểu thức \(i=4\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)A.\) Biểu thức nào sau đây là điện áp ở hai đầu đoạn mạch?
A. \(u=80\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\)
B. \(u=80.\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\)
C. \(u=80\sqrt{2}.\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{3} \right)V\)
D. \(u=80.\cos \left( 100\pi t+\frac{2\pi }{3} \right)V\)
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 2: Tại một buổi thực hành ở phòng thí nghiệm bộ môn Vật lí. Một học sinh lớp 12, dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động điều hòa T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,01s; 2,12s; 1,99s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01s. Kết quả của phép đo chu kì được biểu diễn bằng
A. \(T=(6,12\pm 0,06)s\)
B. \(T=(2,04\pm 0,06)s\)
C. \(T=(6,12\pm 0,05)s\)
D. \(T=(2,04\pm 0,05)s\)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, \(\xi =3V;r=1\Omega ,\) ampe kế lí tưởng chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:
6184ba0a9e011.png)
6184ba0a9e011.png)
A. 3Ω
B. 2Ω
C. 5Ω
D. 1Ω
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình \(x=3\cos (4\pi t)cm.\) Pha dao động của vật tại thời điểm t bằng:
A. 4π (rad)
B. 3 (rad)
C. 4πt (rad)
D. 0 (rad)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động đồng pha tại A, B. Biết sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng \(\lambda \) và \(AB=5,6\lambda .\Delta \) là đường trung trực thuộc mặt nước của AB. M, N, P, Q là bốn điểm không thuộc \(\Delta ,\) dao động với biên độ cực đại, đồng pha với nguồn và gần \(\Delta \) nhất. Trong 4 điểm M, N, P, Q, khoảng cách giữa hai điểm xa nhau nhất có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(4,32\lambda \)
B. \(1,26\lambda \)
C. \(2,07\lambda \)
D. \(4,14\lambda \)
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Điện áp và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ có tụ điện có dạng: \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)\) và
\(i={{I}_{0}}\cos (\omega t+\varphi ).\text{ }{{I}_{0}};\varphi \) có giá trị nào sau đây?
A. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{C\omega };\varphi =-\frac{\pi }{3}\)
B. \({{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega ;\varphi =\frac{2\pi }{3}\)
C. \({{I}_{0}}={{U}_{0}}C\omega ;\varphi =-\frac{\pi }{3}\)
D. \({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0}}}{C\omega };\varphi =\frac{2\pi }{3}\)
05/11/2021 4 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam
- 3 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
59 người đang thi
- 817
- 17
- 40
-
44 người đang thi
- 873
- 10
- 40
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận