Câu hỏi: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

90 Lượt xem
30/08/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?

A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn

B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng

C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.

D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

A. Nhằm xem khách hàng có đang  nợ ngân hàng hay không?

B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?

C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?

D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán?

A. Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng

B. Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng

C. Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu

D. Tất cả các ý trên đều sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?

A. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng

B. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh

C. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh

D. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?

A. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp

B. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp

C. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp

D. Tất cả đều không sai

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên