Câu hỏi: Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?

210 Lượt xem
30/08/2021
3.7 7 Đánh giá

A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.

B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ

C. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.

D. Tất cả các ý trên đều sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?

A. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định

B. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào

C. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được

D. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?

A. Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội

B. Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện

C. Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?

A. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng

B. Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn

C. Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau

D. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng những hình thức nào?

A. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, lời hứa bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu

B. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo đảm cho bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.

C. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hợp đồng của khách hàng.

D. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?

A. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau

B. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau

C. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau

D. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 5
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên