Câu hỏi: Hòa tan 6,3g HNO3 trong nước. Bổ sung thể tích vừa đủ 250ml. Nồng độ đương lượng của dung dịch thu được là:
A. 0,1N
B. 0,2N
C. 0,3N
D. 0,4N
Câu 1: Một lọ dung dịch H2SO4 ngoài nhãn có ghi nồng độ P% = 98% và d = 1,84 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch.
A. 18M
B. 18,4M
C. 19M
D. 19,4M
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Tính nồng độ C% (khối lượng/khối lượng) của dung dịch natri carbonat nếu dùng 25g Na2CO3 pha trong 250ml nước:
A. 9,09%
B. 0,24%
C. 10%
D. 9,00%
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Độ chuẩn được biểu thị là:
A. Số gam chất tan trong 1ml dung dịch
B. Số mg chất tan trong 100ml dung dịch
C. Số mg chất tan trong 10ml dung dịch
D. Số mg chất tan trong 1000ml dung dịch
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Độ chuẩn TA/X có nghĩa là:
A. Số gam chất A trong 1 mL dung dịch
B. Số gam chất A trong 1 L dung dịch
C. Số gam chất X tương đương 1 mL dung dịch chuẩn A
D. Số gam chất X tương đương 1 L dung dịch chuẩn A
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Khi phân tích Cation trong dung dịch, nếu dung dịch có màu ta xác định:
A. Anion trước, Cation sau
B. Cation trước, Anion sau
C. Cation mang màu tương ứng trước, Anion sau
D. Lập sơ đồ phân tích hệ thống
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Nồng độ phần triệu biểu thị:
A. Số gam chất tan có trong 103 gam dung dịch hay hỗn hợp
B. Số gam chất tan có trong 106 gam dung dịch hay hỗn hợp
C. Số gam chất tan có trong 109 gam dung dịch hay hỗn hợp
D. Số gam chất tan có trong 1012 gam dung dịch hay hỗn hợp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 5
- 76 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận