Câu hỏi:
Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là gì sau đây?
A. Sự đấu trah giữa các mặt đối lập.
B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập.
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.
Câu 1: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là
A. sự khác nhau giữa các mặt đối lập.
B. sự phân biệt giữa các mặt đối lập.
C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Phương án nào dưới đây là điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.
B. Có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau
C. Có những mặt đối lập xung đột với nhau.
D. Có nhiều mặt đối lập trong một sự vật.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. liên tục đấu tranh với nhau.
B. thống nhất biện chứng với nhau.
C. vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Bảng đen và phấn trắng.
B. Thước dài và thước ngắn.
C. Mặt thiện và ác trong con người.
D. Cây cao và cây thấp.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến.
B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng.
C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran.
D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có
A. hai mặt đối lập.
B. ba mặt đối lập.
C. bốn mặt đối lập.
D. nhiều mặt đối lập.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 (có đáp án): Nguồn gốc vận động phát triên của sự vật và hiện tượng
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 19 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
- 516
- 0
- 22
-
53 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận