Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Công Dân Bài 1 (có đáp án): Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. Tài liệu bao gồm 18 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
15 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Triết học được hiểu là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và
vai trò của con người trong thế giới đó.
A. vị trí của con người trong thế giới đó.
B. nhận thức của con người về thế giới đó.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của triệt học là những quy luật
A. chung nhất, phổ biến nhất.
Câu 3: Phương án nào dưới đây là vai trò của triết học cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người?
A. Nghiên cứu đời sống xã hội của con người.
B. Là tiền đề cho các môn khoa học.
C. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất.
D. Là thế giới quan, phương pháp luận chung.
Câu 4: Khái niệm nào sau đây chỉ toàn bộ những quan điểm, niềm tin định hướng hoạt động cho con người trong cuộc sống?
A. Thế giới quan.
B. Phương pháp luận.
C. Phương pháp.
D. Thế giới.
Câu 6: Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để phân biệt thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm?
A. Khả năng nhận thức thế giới của con người.
B. Nguồn gốc con người.
C. Sự coi trọng vật chất hay ý thức.
D. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Câu 7: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan điểm của thế giới quan nào?
Thế giới quan duy vật.
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thế giới quan xã hội.
Câu 8: Thế giới quan nào có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội?
A. Duy tâm.
B. Duy vật.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.
Câu 9: Trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” của Khổng Tử, yếu tố mệnh, trời thể hiện thế giới quan nào sau đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Duy vật.
D. Duy tâm.
Câu 10: Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và
A. thay đổi thế giới.
B. làm chủ thế giới.
C. cải tạo thế giới.
D. quan sát thế giới.
Câu 11: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là nội dung của phương pháp luận nào dưới đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
Câu 12: Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác là nội dung của phương pháp luận nào dưới đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
Câu 13: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng có mối quan hệ như thế nào với nhau?
A. Liên quan chặt chẽ.
B. Liên hệ mật thiết.
C. Thống nhất hữu cơ.
D. Mâu thuẫn, bài trừ nhau.
Câu 14: Câu nói nổi tiếng của triết gia Hê-ra-clit: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
Câu 15: Nhà triết học người Anh – T. Hốp-xơ - cho rằng cơ thể con người giống như các bộ phận của một cỗ máy, tim là lò xo, dây thần kinh là sợi chỉ, khớp xương là bánh xe làm cho cơ thể chuyển động. Quan điểm này thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
A. Biện chứng.
B. Siêu hình.
C. Khoa học.
D. Cụ thể.
Câu 16: Phương pháp luận là học thuyết về
A. phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới.
B. các cách thức, quan điểm nghiên cứu khoa học.
C. các phương pháp cải tạo thế giới.
D. phương án nhận thức khoa học.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức Triết học?
A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại.
B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.
C. Sự hình thành và phát triển của xã hội.
D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa.
Câu 18: Trong những câu tục ngữ dưới đây, câu nào có yếu tố biện chứng?
A. An cư lạc nghiệp.
B. Môi hở răng lạnh.
C. Đánh bùn sang ao.
D. Tre già măng mọc.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận