Câu hỏi: GS. Tuấn sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, ông Tuấn đã sử dụng loại thẻ nào?
A. Thẻ mua hàng - charge card
B. Thẻ tín dụng - credit card
C. Ví điện tử - e-wallet
D. Thẻ ghi nợ - debit card
Câu 1: Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu:
A. Trụ sở của người gửi
B. Địa điểm lưu trữ máy chủ hệ thống thông tin của người gửi
C. Địa điểm lưu trữ máy chủ email của người gửi
D. Địa điểm thông điệp đó được khởi tạo và gửi đi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ sử dụng một khoản tiền để thanh toán với giới hạn nhất định do công ty cấp thẻ đưa ra và thường yêu cầu một tỷ suất lợi nhuận khá cao đối với những khoản thanh toán không được trả đúng hạn. Đây là loại thẻ nào?
A. Thẻ ghi nợ - debit card
B. Thẻ mua hàng - charge card
C. Thẻ tín dụng - credit card
D. Thẻ thanh toán điện tử - e-payment card
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây?
A. Tìm kiếm sản phẩm
B. Lựa chọn, thêm, bớt sản phẩm
C. Tính toán giá, lập hóa đơn
D. Liên kết đến phần mềm thanh toán điện tử
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trên góc độ người cung cấp hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra đặc điểm không phải lợi ích của hoạt động này.
A. Giúp doanh nghiệp hiện diện trên toàn thế giới - universal availability
B. Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng - improved customer service
C. Thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng - opportunity for targeted advertising
D. Giảm chi phí xử lý giao dịch - reduced processing expense
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ15): Hợp đồng ký kết giữa khách hàng cá nhân và website bán hàng trực tuyến có giá trị làm chứng cứ hay không phụ thuộc các yếu tố nào sau đây:
A. Độ tin cậy của cách thức tạo, lưu trữ và gửi hợp đồng
B. Cách thức đảm bảo, duy trì tính toàn vẹn nội dung của hợp đồng
C. Cách thức xác định người khởi tạo
D. Cả 3 yếu tố trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:
A. Chứng thư điện tử
B. Chứng thực điện tử
C. Chứng thư chứng thực chữ ký số
D. Chứng thực điện tử chứng thực chữ ký số
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử - Phần 23
- 4 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại điện tử có đáp án
- 2.2K
- 119
- 30
-
19 người đang thi
- 480
- 42
- 30
-
71 người đang thi
- 753
- 33
- 30
-
99 người đang thi
- 449
- 20
- 30
-
15 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận