Câu hỏi: Giả sử, cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán sẽ căn cứ vào:
A. Số dư từ tài khoản loại 1 đến loại 4 trên sổ cái
B. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
C. Số phát sinh từ Tài khoản loại 5 đến loại 9
D. Tài khoản 4 đến 9
Câu 1: Khoản trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội của coogn nhân sản xuất sản phẩm , đơn vị sử dụng lao động được tính vào:
A. Chi phí sản xuất chung
B. Chi phí bán hàng
C. Chi phí nhân công trực tiếp
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Trên BC TC chính cuối năm, hàng tồn kho được đánh giá theo
A. Giá gốc
B. Giá bán
C. Giá mua
D. Giá thấp nhất giữa giá sổ sách và giá trị thuần có thể thực hiện được
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Giả sử cuối kỳ, số dư và số phát sinh của các tài khoản trong kỳ được vào sổ cái. Khi lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sẽ căn cứ vào:
A. Số phát sinh từ Tài khoản loại 1 đến loại 9 trên sổ cái
B. Số dư cuối kỳ từ tài khoản loại 1 đến tài khoản loại 9
C. Tài khoản 4 đến 9
D. Số liệu phát sinh từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trên sổ cái
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
A. Tài sản ngắn hạn + TS cố định
B. Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
C. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
D. Nguồn vốn kinh doanh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tại ngày 31/07. Tổng tài sản : 500.000.000, Tổng nguồn vốn : 500.000.000. Ngày 01/08 phát sinh nghiệp vụ: + Nợ TK 111 : 10.000.000/Có TK 311 : 10.000.000. + Nợ TK 331 : 20.000.000/Có TK 341 : 20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán tại ngày 1/08 (sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên) sẽ:
A. Thay đổ theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
B. Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
C. Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả không thay đổi
D. Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, Nợ phải trả thay đổi
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Mối quan hệ giữa số dư và số phát sinh của 1 TK
A. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh nợ trong kỳ - tổng số phát sinh có trong kỳ
B. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh có trong kỳ - tổng số phát sinh nợ trong kỳ
C. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh tăng trong kỳ - tổng số phát sinh giảm trong kỳ
D. Số dư CK của 1 TK = Số dư ĐK + tổng số phát sinh giảm trong kỳ - tổng số phát sinh tăng trong kỳ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 17
- 2 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán có đáp án
- 736
- 46
- 30
-
94 người đang thi
- 538
- 25
- 30
-
19 người đang thi
- 520
- 13
- 30
-
94 người đang thi
- 492
- 13
- 30
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận