Câu hỏi: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý đúng giá hưởng hoa hồng 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Doanh thu tính thuế TTĐB trong kỳ của doanh nghiệp sản xuất là:
A. 80 triệu đ
B. 100 triệu đ
C. 84 triệu đ
D. 105 triệu đ.
Câu 1: Thời hạn kê khai và nộp thuế TTĐB theo tháng của hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB sản xuất kinh doanh trong nước:
A. Không quá ngày thứ 20 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
B. Không quá ngày thứ 30 của tháng tiếp theo sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
C. Không quá ngày thứ 30 của tháng đầu quý tiếp theo sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
D. Không quá ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia chai, giá bán 1 két bia đã có thuế GTGT 10% là 165.000 đ/két. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Giá tính thuế TTĐB của 1 két bia là:
A. 100.000 đ.
B. 150.000 đ.
C. 165.000 đ.
D. 110.000 đ
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp A đang kê khai và nộp thuế tại Chi cục thuế quận 10 (TP. HCM) có một nhà máy sản xuất bia ở tỉnh Bình Dương:
A. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Chi cục thuế quận 10 (TP.HCM).
B. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục thuế TP. HCM.
C. Kê khai và nộp thuế TTĐB tại Cục hải quan tỉnh Bình Dương.
D. Kê khai và nộp thuế tại Bình Dương (do cục thuế tỉnh Bình Dương quyết định sẽ kê khai, nộp thuế tại Cục thuế hay tại chi cục thuế nơi nhà máy đặt địa điểm).
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU theo thiết kế kỹ thuật của nhà sản xuất chỉ để lắp đặt trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 350 triệu đ.
B. 420 triệu đ.
C. Được miễn thuế TTĐB.
D. Không chịu thuế TTĐB.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x (Định mức tiêu hao nguyên liệu/1 sản phẩm) x (Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu).
B. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn đáp án đúng về công thức xác định thuế TTĐB được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:
A. Số lượng sản phẩm hàng hóa xuất khẩu x Số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu.
B. Tỷ lệ (%) lượng nguyên liệu nhập khẩu xuất kho đưa vào sản xuất x Tỷ lệ (%) lượng sản phẩm xuất khẩu x Số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu.
C. Số lượng nguyên liệu nhập khẩu x (số thuế TTĐB của nguyên liệu nhập khẩu đã nộp/1 đơn vị nguyên liệu nhập khẩu)
D. Tất cả các câu đều đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 3
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận