Câu hỏi: Doanh nghiệp cổ phần A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tổng chi phí tiền lương 1.200 triệu đồng (trong đó: lương tháng 13 của người lao động là 100 triệu đồng; lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 1.150 triệu đồng.
B. 1.100 triệu đồng.
C. 1.050 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.
Câu 1: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất khẩu một lô hàng theo giá CIF là 480 triệu đồng trong đó phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế là 30 triệu đồng, thuế suất thuế xuất khẩu là 3%. Biết rằng toàn bộ chi phí (đã bao gồm thuế xuất khẩu, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế) cho lô hàng 220 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng Y:
A. 57,5 triệu đồng.
B. 72,5 triệu đồng.
C. 61,4 triệu đồng.
D. 65 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Trong năm tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ vay của Ngân hàng B với số tiền 200tr, lãi suất 11%/năm. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay được trừ trong năm là:
A. 22 triệu đồng.
B. 14 triệu đồng.
C. 21 triệu đồng.
D. Không có câu nào đúng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB là 480 triệu đồng, chi phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế do người mua chịu là 30 triệu đồng, thu ế suất thuế xuất khẩu 4%. Biết rằng toàn bộ chi phí (không gồm thuế 86 xuất khẩu) cho lô hàng là 220,8 triệu đồng, thuế suất thuế TNDN 25%. Thuế TNDN phải nộp cho lô hàng X:
A. 60 triệu đồng.
B. 64,8 triệu đồng.
C. 69,6 triệu đồng.
D. 59,7 triệu đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tổng chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế là 1.200 triệu, trong đó có chi phí nộp phạt do giao hàng trễ hạn là 30 triệu đồng và chi phí nộp phạt vi phạm chế độ sổ sách kế toán là 50 triệu đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm:
A. 1.120 triệu đồng.
B. 1.150 triệu đồng.
C. 1.170 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo điều lệ của doanh nghiệp A nộp t huế GTGT theo PP khấu trừ , số vốn góp đến ngày 1/4 là 10 tỷ, nhưng thực tế các thành viên mới góp 8 tỷ. Đầu tháng 5 doanh nghiệp vay của Ngân hàng B với số tiền 3 tỷ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 1%/ tháng. Đến ngày 1/8 các thành viên góp đủ số vốn còn thiếu. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay được trừ trong năm là:
A. 0 triệu đồng.
B. 30 triệu đồng.
C. 78,75 triệu đồng.
D. 90 triệu đồng.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất và tiêu thụ 5.000 sản phẩm trong năm. Doanh nghiệp đã tập hợp các khoản chi như sau: chi mua nguyên vật liệu 84 3 tỷ đồng , chi tiền lương 1 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 1 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ đồng. Xác đị nh chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN:
A. 5 tỷ đồng.
B. 6 tỷ đồng.
C. 6,5 tỷ đồng.
D. 7 tỷ đồng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 11
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận