Câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng với nghiên cứu thuần tập:
A. Dễ thực hiện
B. Chi phí cao
C. Thời gian kéo dài
D. Đo lường trực tiếp được yếu tố nguy cơ.
Câu 1: Tỷ suất mắc bệnh thay đổi theo nhóm tuổi là do, ngoại trừ:
A. Tính nhạy cảm và tính miễn dịch của bệnh
B. Tăng sự tiếp xúc với yếu tố độc hại.
C. Các đặc điểm di truyền của cha mẹ
D. Khác biệt về lối sống và thói quen.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Liều lượng và cách dùng vaccine DPT là:
A. Tiêm bắp 0,5ml.
B. Tiêm dưới da 0,5 ml.
C. Tiêm trong da 0,1 ml
D. Tiêm dưới da 1ml
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Trong tiếp cận dịch tễ học, đối tượng của dịch tễ học là:
A. Một người bệnh.
B. Một hiện tượng sức khỏe trong cộng đồng.
C. Một nhóm dân số trong cộng đồng.
D. Một nhóm đối tượng có nguy cơ trong cộng đồng.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trong nghiên cứu về mối liên quan giữa nhồi máu cơ tim và uống thuốc ngừa thai, người ta khai thác về tiền sử thấy rằng, trong nhóm có nhồi máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không uống thuốc ngừa thai; trong nhóm không nhồi máu cơ tim có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống thuốc ngừa thai. Chỉ số nào sau đây phù hợp để trả lời mối liên quan:
A. RR=(23/327)/(133/2949)
B. RR=(23/2949)(133/327)
C. OR=(23/2186)/(304/133)
D. OR=(23/304)/(133/2186)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Căn cứ vào nguồn truyền nhiễm có thể chia các bệnh lây qua đường tiêu hóa thành mấy phân nhóm:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Hiệu lực vaccine thường được đánh giá với:
A. Vaccin lao.
B. Vaccin bại liệt.
C. Vaccin bạch hầu, ho gà, uốn ván.
D. Vaccin sởi.
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 9
- 11 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học có đáp án
- 854
- 78
- 40
-
38 người đang thi
- 466
- 31
- 40
-
43 người đang thi
- 467
- 26
- 40
-
41 người đang thi
- 460
- 24
- 39
-
90 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận