Câu hỏi: Điều nào sau đây không đúng với nghiên cứu thuần tập:
A. Dễ thực hiện
B. Chi phí cao
C. Thời gian kéo dài
D. Đo lường trực tiếp được yếu tố nguy cơ.
Câu 1: Một đứa trẻ từ 0 đến 1 tuổi sẽ được tiêm/uống vaccine:
A. 5 lần.
B. 6 lần.
C. 8 lần.
D. 12 lần
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong một nghiên cứu sàng lọc tiến hành trên 5000 người phụ nữ, người ta đạ tìm thấy 25 trường hợp mắc bệnh k-vú, một năm sau người ta phát hiện them 10 trường hợp bị bệnh. Người ta có thể tính được tỷ lệ:
A. Tỷ lệ hiện mắc điểm 10/(5000-25)
B. Tỷ suất mới mắc tích lũy 10/(5000-25)
C. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 10/5000
D. Tỷ lệ hiện mắc khoảng 25/5000
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Bệnh lỵ amibe thuộc phân nhóm nào sắp theo vị trí cảm nhiễm nhóm bệnh lây qua đường tiêu hóa?
A. Phân nhóm 1
B. Phân nhóm 2
C. Phân nhóm 3
D. Phân nhóm 4
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Tìm một ý kiến sai: Các vaccine là:
A. Dạng vi sinh vật được làm chết
B. Vi sinh vật gây bệnh được nuôi cấy nhiều lần trên môi trường nuôi cấy nhân tạo
C. Các loại vi sinh vật gây bệnh ở trẻ em
D. Độc tố vi khuẩn được xử lý với hóa chất
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trong nghiên cứu về mối liên quan giữa nhồi máu cơ tim và uống thuốc ngừa thai, người ta khai thác về tiền sử thấy rằng, trong nhóm có nhồi máu cơ tim có 23 người uống thuốc ngừa thai và 133 người không uống thuốc ngừa thai; trong nhóm không nhồi máu cơ tim có 304 người uống thuốc ngừa thai và 2186 người không uống thuốc ngừa thai. Chỉ số nào sau đây phù hợp để trả lời mối liên quan:
A. RR=(23/327)/(133/2949)
B. RR=(23/2949)(133/327)
C. OR=(23/2186)/(304/133)
D. OR=(23/304)/(133/2186)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Tỷ suất mắc bệnh thay đổi theo nhóm tuổi là do, ngoại trừ:
A. Tính nhạy cảm và tính miễn dịch của bệnh
B. Tăng sự tiếp xúc với yếu tố độc hại.
C. Các đặc điểm di truyền của cha mẹ
D. Khác biệt về lối sống và thói quen.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 9
- 11 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận