Câu hỏi: Đặc điểm nào không do sang thương tiểu não gây ra:
A. Rối tầm
B. Run lúc nghỉ
C. Giảm trương lực cơ
D. Rung giật nhãn cầu
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Trong điều trị phòng ngừa đột quỵ thứ phát sau nhồi máu não do cơ chế mạch máu lớn, thuốc nào sau đây được ưu tiên chọn lựa đầu tiên:
A. Thuốc tiêu sợi huyết (rTPA)
B. Heparin trọng lượng phân tử thấp
C. Thuốc chống kết tập tiểu cầu
D. Thuốc kháng Vitamin K
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 3: Triệu chứng nào được đề cập sau đây không phải là biểu hiện của bệnh thần kinh ngoại biên:
A. Teo cơ sớm và rõ rệt
B. Tăng phản xạ gân cơ
C. Tê ngọn chi kiểu đi găng đi vớ
D. Trương lực cơ giảm
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 4: Một BN nam 60 tuổi, đêm ngủ thức dậy thì đột ngột liệt nửa người bên (T) 0/5, hôn mê, cổ gượng, Kernig (+), huyết áp lúc xảy ra đột quị là 180/100 mmHg. Tổn thương có thể là:
A. Xuất huyết não – màng não
B. Xuất huyết bán cầu não (P)
C. Nhồi máu não bán cầu (P)
D. Xuất huyết khoang dưới nhện
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Triệu chứng thường gặp nhất và sớm nhất trong tăng áp lực nội sọ là:
A. Phù gai thị
B. Nôn ói
C. Đau đầu
D. Liệt dây VI
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: BN nhập viện vì liệt nửa người (P). Khám lâm sàng phát hiện BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường, mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, mất nếp nhăn trán bên (T), liệt nửa người (P) sức cơ 0/5, Babinski (+) bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:
A. Vỏ não (T)
B. Vỏ não (P)
C. Cầu não (T)
D. Cầu não (P)
30/08/2021 6 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 6
- 2 Lượt thi
- 50 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 516
- 12
- 45
-
21 người đang thi
- 514
- 4
- 45
-
62 người đang thi
- 397
- 3
- 45
-
17 người đang thi
- 465
- 3
- 45
-
49 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận