Câu hỏi: Để chẩn đoán bệnh lý trên cần xét nghiệm cận lâm sàng nào:
A. Cộng hưởng từ hạt nhân
B. Điện cơ
C. Chụp cắt lớp tủy sống
D. Xquang cột sống
Câu 1: Đặc điểm nào không do sang thương tiểu não gây ra:
A. Rối tầm
B. Run lúc nghỉ
C. Giảm trương lực cơ
D. Rung giật nhãn cầu
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Một BN nữ 49 tuổi có tiền căn THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P) kèm theo đau đầu nhiều và nôn ói. Khi khám thần kinh phát hiện BN liệt nửa người (P), sức cơ 0/5. BN nằm nhắm mắt, vẻ mặt nhăn nhó, có lúc đưa tay (T) lên sờ vào đầu; lay gọi BN mở mắt, không trả lời được, chỉ rên ú ớ vìa tiếng, không làm theo y lệnh được, và khi kích thích đau BN dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra. BN có liệt mặt bên (P) kiểu trung ương. Giảm cảm giác nửa người bên (P). Phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ gượng (+), Kernig (+). HA lúc NV 190/100 mmHg. Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất nằm ở:
A. Vỏ não (T)
B. Bao trong – đồi thị (T)
C. Trung não (T)
D. Cầu não (T)
30/08/2021 5 Lượt xem
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Để xác định chẩn đoán trường hợp trên, chúng ta cần xét nghiệm cận lâm sàng nào:
A. Chụp mạch não đồ
B. Chụp não cắt lớp
C. Chọc dò dịch não tủy
D. Siêu âm Doppler xuyên sọ
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Triệu chứng thường gặp nhất và sớm nhất trong tăng áp lực nội sọ là:
A. Phù gai thị
B. Nôn ói
C. Đau đầu
D. Liệt dây VI
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Khi cho hai mắt của BN nhìn về phía dưới và bên (T). Dây thần kinh vận nhãn nào sau đây đang được khám:
A. Dây VI bên (P) và dây III bên (T)
B. Dây VI bên (T) và dây III bên (P)
C. Dây III bên (P) và dây IV bên (T)
D. Dây III bên (T) và dây IV bên (P)
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 6
- 2 Lượt thi
- 50 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở có đáp án
- 573
- 12
- 45
-
83 người đang thi
- 595
- 4
- 45
-
45 người đang thi
- 469
- 3
- 45
-
98 người đang thi
- 538
- 3
- 45
-
71 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận