Câu hỏi: Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?

178 Lượt xem
30/08/2021
3.7 6 Đánh giá

A. Công dân chỉ có quyền phát hiện nhà báo tin về hành vi tham nhũng

B. Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

C. Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

D. Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định việc thanh tra đột xuất được tiến hành khi nào?

A. Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật

B. Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp giao

C. Do vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị

D. A và B đúng

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Luật Phòng chống tham nhũng quy định việc tặng quà của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn như thế nào?

A. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, trừ trường hợp tặng quà vì mục đích từ thiện, đối ngoại và trong trường hợp cần thiết khác theo quy định của pháp luật

B. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn tuyệt đối không được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng

C. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng

D. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có chức vụ, quyền hạn chỉ được sử dụng tài chính công, tài sản công làm quà tặng, vì mục đích thừ thiện

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc phạm vi bảo vệ người tố cáo theo quy định pháp luật?

A. Bảo vệ bí mật thông tin của người tố cáo

B. Bảo vệ vị trí công tác, việc làm, tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người tố cáo

C. Bảo vệ bạn bè, đồng nghiệp của người tố cáo

D. Bảo vệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người tố cáo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo Thông tư Liên tịch số 475/2009/TTLT-TTCP-BNV ngày 13/3/2009 của Thanh tra Chính phủ – Bộ Nội vụ, Thanh tra huyện có nhiệm vụ, quyền hạn: Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng đối với tổ chức, cá nhân nào?

A. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện

B. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện

C. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đoàn thể thuộc khối Đảng cấp huyện

D. Ủy ban nhân dân cấp xã

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Cơ quan X nhận được đơn thư có nội dung tố cáo anh T sử dụng xe công vào việc riêng trong khi đi công tác. Tuy nhiên, trong đơn không ghi rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo. Vậy trong trường hợp này, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ quyết định như thế nào?

A. Tiếp nhận và xử lý đơn thư theo thẩm quyền

B. Yêu cầu người bị tố cáo tường trình sự việc

C. Làm việc với cơ quan, cá nhân có liên quan để xác minh họ tên, địa chỉ của người tố cáo

D. Không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo hiện hành

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Luật Phòng chống tham nhũng năm 2018 có hiệu lực khi nào?

A. Từ ngày 01 tháng 8 năm 2019

B. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

C. Từ ngày 02 tháng 7 năm 2019

D. Từ ngày 02 tháng 8 năm 2019

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm thi viên chức ngành Thanh tra có đáp án - Phần 3
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • Không giới hạn
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm