Câu hỏi: Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để bảo dưỡng lớp móng cấp phối gia cố xi măng?

165 Lượt xem
30/08/2021
3.8 6 Đánh giá

A. Tưới nước trực tiếp lên mặt lớp cấp phối gia cố xi măng hàng tuần.

B. Tưới nhũ tương nhựa đường a xít với lượng 0,8 – 1,0 lít/m2

C. Phủ kín 5 cm cát trên bề mặt lớp cấp phối gia cố xi măng và tưới nước giữ cho cát ẩm trong vòng 7 ngày

D. Đáp án b hoặc c

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Những tiêu chí có thể được dùng để kiểm tra chất lượng đất đắp là gì?

A. Độ chặt yêu cầu

B. Thành phần hạt so với thiết kế 

C. Hệ số thấm, sức kháng trượt của vật liệu và mức độ co ngót khi đầm nén 

D. Cả ba đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ võng của kết cấu nhịp cầu dầm BTDUL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng?

A. Tải trọng xe đúc và trọng lượng các đốt dầm

B. Lực căng các thanh neo đốt dầm K0 vào đỉnh trụ

C. Lực căng cốt thép ứng suất trước trong dầm

D. Nhiệt độ môi trường, từ biến và co ngót của bê tông

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Khi tường cừ hạ bị nghiêng theo hình rẻ quạt dọc theo tuyến bến, cần phải xử lý bằng phương pháp như sau:

A. Hạ cọc tiếp theo không liên kết khóa với hàng cọc bị xiên để đảm bảo độ thẳng, rồi hàn với nhau (cả dưới nước và trên khô) để đảm bảo liên kết

B. Chế tạo cọc vát dần để khắc phục độ xiên

C. Nhổ lên đóng lại để đảm bảo độ thằng

D. Bất kỳ trong 3 phương pháp nêu trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Ở khu vực đồng bằng, nếu nền đắp dưới 2 m và dốc ngang là 5% thì rãnh dọc được đào như thế nào? 

A. Ở phía thấp và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m

B. Ở phía cao và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 1 m

C. Ở cả hai bên và mép rãnh cách chân đường tối thiểu 0,5 m

D. Đáp án a hoặc đáp án b

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Nội dung công tác nghiệm thu khe hở ray trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu?

A. Kiểm tra sai số giữa khe hở thực tế so với khe hở tiêu chuẩn

B. Kiểm tra sai số giữa tổng số khe hở thực tế so với tổng số khe hở tiêu chuẩn/1km

C. Cả đáp án a và đáp án b

D. Đáp án a hoặc đáp án b

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệm thu công tác chèn tà vẹt đường sắt có mối nối trên đường chính tuyến và đường đón gửi tàu phải đảm bảo những yêu cầu nào?

A. Số lượng tà vẹt lỏng lẻ tẻ không vượt quá 4%

B. Không có tà vẹt mối lỏng 

C. Không có tà vẹt lỏng liên tiếp giữa cầu

D. Cả ba đáp án trên

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 24
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên