Câu hỏi: Cho giá cả của 3 quốc gia về sản xuất sản phẩm A như sau: Giá cả Quốc gia I Quốc gia II Quốc gia Sản phẩm A 8 15 10 Nếu Quốc gia II liên minh thuế quan với Quốc gia III, thuế nhập khẩu trong liên minh đối với sản phẩm A là 0%. Thuế nhập khẩu sản phẩm A ngoài liên minh là 50%. Liên minh thuế quan khi đó gọi là liên minh gì?
A. Tạo lập thương mại
B. Không chuyển hướng thương mại
C. Chuyển hướng thương mại
D. Không chuyển hướng cũng không tạo lập thương mại
Câu 1: Công ty X trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A với giá tại hợp đồng thương mại quốc tế là 10 USD/sàn phẩm. Tỷ giá tính thuế là USD/VND = 18.000. Thuế xuất khẩu theo giá trị đổi với sản phẩm A là 2%, Thuế xuất khẩu theo số lượng đôi với sản phẩm A là 0,5 ƯSD/sản phẩm, số tiền thuế xuất khẩu tính theo giá trị và tính theo số lượng Công ty X phải nộp lần lượt là bao nhiêu?
A. 1.800.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
B. 900.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
C. 900.000 VNĐ và 90.000 VNĐ
D. 1.800.000 VNĐ và 4.500.000 VNĐ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung của ASEAN (Common Effective Preferential Tariffs - CEPT/AFTA) được ký kết năm 1992, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1993, nhằm đạt đến mực tiêu nào sau đây?
A. Giảm thuế suất còn từ 0 - 5% và loại bỏ dần dần các biện pháp phi thuế quan sau lọ trinh 10 năm kể từ khi bắt đầu thực hiện AFTA của từng thảnh viên
B. Giảm thuế suất còn 5% và loại bỏ toàn bộ các biện pháp phỉ thuế quan sau lộ trình 10 năm
C. Loại bỏ hết hàng rào mậu dịch sau lộ trình 15 năm
D. Giảm thuế suất còn từ 0 - 5% vào loại bỏ toàn bộ các biện pháp phi thuế quan sau lộ trình 10 năm
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Đối với các quốc gia đang phát triển (ở vị trí thu hút đầu tư quốc tế vào), yêu cầu quan trọng hàng đầu khi hoạch định chiến lược thu hút đầu tư của quốc gia là:
A. Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu của các ngành chế tạo
B. Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu của các ngành sản xuất hàng xuất khẩu
C. Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu của các ngành nông, lâm, thủy sản
D. Định hướng sự phân luồng đầu tư phù hợp với yêu cầu của các ngành và vùng ưu tiên phát triển
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Đối với các quốc gia đang phát triển, trong thời kì đầu hội nhập kinh tế quốc tế thường ban hành luật và tạo điều kiện thu hút FDI so với vốn FPI, bởi vì:
A. FDI dễ quản lý hơn so với FPI
B. Nguồn đầu tư FDI dồi dào hơn so với FPI
C. FDI chuyển giao vốn, công nghệ, phương pháp quản lý và có tính chất ổn định dài hạn; trong khi FPI chỉ chuyển giao vốn và không ổn định bằng
D. Tuy nguồn lực đầu tư của hai hình thức ngang nhau, nhưng FDI ổn định dài hạn so với FPI
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Chính sách thương mại tự do là chính sách thương mại như thế nào?
A. Chính sách thương mại đáp ứng cả ba yểu tố nêu trên
B. Nhà nước tạo điêu kiện cho thương mại tự do phát triển trên cơ sở quy luật tự do cạnh tranh
C. Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào quá trình vận hành thương mại quốc té mà mơ cửa hoàn toàn thị trường nội địa cho hàng hóa, dịch vụ tự do lưu thông giữa trong và ngoài nước
D. Tư bản nước ngoài tự do lưu thông giữa trong và ngoài nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Tổ chức thương mại đa phương tiêu biểu trên thể giới trong hơn nửa thế kỷ qua là hê thống GATT/WTO. So với các tổ chức liên minh khu vực, hệ thống này có những đặc điểm cơ bản gì sau đây?
A. Quan hệ hợp tác chặt chẽ và hiệu quả hơn
B. Quan hệ hợp tác lỏng lẻo và kém hiệu quả hơn
C. Nội dung hợp tác ít hơn, nhưng không gian hợp tác bao trùm toàn cầu, tập hợp hầu hết các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
D. Nội dung hợp tác quan trọng không kém, lại tập hợp tất cả các nền kinh tế lớn nhất thế giới, nên tính chất phức tạp cao hơn hẳn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 13
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận