Câu hỏi:
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm | 2005 | 2009 | 2012 | 2017 |
Tổng số dân (triệu người) | 83,4 | 84,6 | 88,8 | 90,7 |
- Dân thành thị | 23,3 | 23,9 | 27,3 | 29,0 |
- Dân nông thôn | 60,1 | 60,7 | 61,5 | 61,7 |
Tốc độ tăng dân số (%) | 1,17 | 1,09 | 1,11 | 1,06 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do
A. A. sự năng động, nhạy bén, sáng tạo của người lao động.
B. B. sự đa dạng trong cơ cấu của ngành nông - lâm - ngư.
C. sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí, hóa dầu.
D. chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cho biểu đồ sau:

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và năm 2014?

A. A. Tỉ trọng cây ăn quả có xu hướng tăng.
B. Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm tăng.
C. Tỉ trọng cây lương thực có hạt tăng.
D. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm giảm.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Cho biểu đồ về diện tích và năng suất lúa của nước ta

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. A. Quy mô và cơ cấu diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
B. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
C. C. Tình hình phát triển diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
D. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A. A. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. thiếu vốn và cán bộ kỹ thuật cao.
D. khí hậu và thời tiết thất thường.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm | Nhiệt độ TB tháng I | Nhiệt độ TB tháng VII | Nhiệt độ TB năm |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Vinh | 17,6 | 29,6 | 23,9 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 28,9 | 27,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
A. A. Lạng Sơn cao hơn Hà Nội.
B. TP. Hồ Chí Minh thấp hơn Huế.
C. Lạng Sơn cao hơn Vinh.
D. Hà Nội thấp hơn Quy Nhơn.
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ
A. A. điều kiện sinh thái phong phú.
B. truyền thống sản xuất của dân cư.
C. việc giao đất lâu dài cho nhân dân.
D. thị trường tiêu thụ được mở rộng.
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 1)
- 8 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Đề thi Địa lí 9
- 311
- 0
- 10
-
84 người đang thi
- 299
- 2
- 7
-
99 người đang thi
- 305
- 0
- 7
-
27 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận