Câu hỏi: Bướu cổ rải rác là sự phì đại tổ chức tuyến giáp có tính chất lành tính và:
A. To toàn bộ tuyến giáp, không có tính chất viêm
B. To từng phần tuyến giáp, không có triệu chứng suy hay cường giáp
C. Có tính chất địa phương
D. Câu A, B đúng
Câu 1: Thuốc kháng giáp gây mất bạch cầu dòng hạt khi số lượng:
A. dưới 800
B. dưới 500
C. dưới 400
D. dưới 200
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Cơn cường giáp cấp thường xảy ra ở bệnh nhân Basedow:
A. Không điều trị hoặc điều trị kém
B. Khởi phát sau một sang chấn (phẫu thuật, nhiễm trùng hô hấp, chấn thương, tai biến tim mạch, sau sinh...)
C. Khi điều trị triệt để (phẫu thuật, xạ trị liệu) không được chuẩn bị tốt. Bệnh cảnh lâm sàng với các triệu chứng
D. A, B và C đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp như sau:
A. Cao 2,5-4 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
B. Cao 1,5-2 cm, rộng 2,5-3 cm, dày 2-2,5
C. Cao 2,5-4 cm, rộng 2,5-4 cm, dày 1-1,5
D. Cao 1,5-2 cm, rộng 1,5-2 cm, dày 1-1,5
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Trong bướu giáp đơn, chọn kết quả xét nghiệm nào sau đây là đúng:
A. TSH cực nhạy cao
B. Độ tập trung iode thấp
C. Chụp nhấp nháy tuyến giáp có hình bàn cờ
D. Độ tập trung iode có thể cao
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Mức độ thiếu iode niệu, hãy chọn câu đúng:
A. Mức độ nhẹ: 50 - 100g/ngày
B. Mức độ trung bình: 35 - 49 g/ngày
C. Mức độ nặng < 35g/ngày
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo dõi khi sử dụng thuốc kháng giáp:
A. Kiểm tra công thức bạch cầu định kì
B. FT4 và TSH us
C. Kiểm tra chức năng gan
D. A, B và C đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 36
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận