Câu hỏi: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định hồ sơ vụ án dân sự bao gồm những loại gì?
A. Bao gồm đơn và toàn bộ tài liệu, chứng cứ của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án; văn bản tố tụng của Tòa án, Viện kiểm sát về việc giải quyết vụ án dân sự
B. Bao gồm toàn bộ lời khai của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án thu thập liên quan đến vụ án
C. Bao gồm đơn và toàn bộ lời khai của đương sự, người tham gia tố tụng khác; tài liệu, chứng cứ do Tòa án yêu cầu đương sự thu thập và do Tòa án tự thu thập
Câu 1: Trong mọi trường hợp Tòa án chỉ thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai nộp tiền tạm ứng án phí ![]()
A. Đúng
B. Sai
30/08/2021 11 Lượt xem
Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn mở phiên tòa xét xử?
A. 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa
B. 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng
C. 01 tháng đối với vụ án đơn giản và 02 tháng đối với vụ án phức tạp kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định quyền của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng đối với biên bản phiên tòa?
A. Chỉ có Chủ tọa phiên tòa mới có quyền xem biên bản phiên tòa và cùng với thư ký phiên tòa ký biên bản đó
B. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa nhưng không được yêu cầu sửa đổi, bổ sung
C. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nội dung phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm?
A. Chỉ phát biểu về việc chấp hành pháp luật tố tụng của thẩm phán, hội đồng xét xử
B. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án
C. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?
A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
B. Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 07 ngày
C. Có hiệu lực sau 15 ngày nếu không có kháng nghị
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự trong trường hợp nào?
A. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
B. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội
C. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và có sự đồng ý của Hội đồng xét xử
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
- 22 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự có đáp án
- 667
- 45
- 20
-
70 người đang thi
- 438
- 20
- 15
-
51 người đang thi
- 583
- 17
- 20
-
34 người đang thi
- 584
- 23
- 20
-
67 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận