Câu hỏi: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?
A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
B. Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 07 ngày
C. Có hiệu lực sau 15 ngày nếu không có kháng nghị
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự trong trường hợp nào?
A. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
B. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội
C. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và có sự đồng ý của Hội đồng xét xử
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 2: Ngày thụ lý vụ án là ngày người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí ![]()
A. Đúng
B. Sai
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định đơn kháng cáo của đương sự phải gửi cho Tòa án nào?
A. Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định
B. Tòa án cấp phúc thẩm
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về việc ủy quyền kháng cáo của đương sự theo thủ tục phúc thẩm?
A. Phải tự mình làm đơn kháng cáo
B. Được ủy quyền thực hiện kháng cáo nhưng phải tự mình làm đơn
C. Được ủy quyền cho người khác đại diện mình kháng cáo
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nguyên tắc tiến hành hòa giải?
A. Tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đương sự, không được dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đương sự phải thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình
B. Nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 6: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tính chất của xét xử phúc thẩm được quy định như thế nào?
A. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị
B. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị đương sự kháng cáo
C. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án phát hiện bản án, quyết định có vi phạm và trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
30/08/2021 7 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
- 22 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự có đáp án
- 713
- 45
- 20
-
73 người đang thi
- 477
- 20
- 15
-
46 người đang thi
- 732
- 18
- 20
-
24 người đang thi
- 638
- 23
- 20
-
32 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận