Câu hỏi: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm?
A. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Nếu đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án
B. Đương sự tham gia phiên tòa và đương sự có đơn xin vắng mặt đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; Nếu đương sự vắng mặt tại thời điểm tuyên án thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án
C. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự có đơn xin vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 20 ngày
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của người giám định?
A. Người giám định có nghĩa vụ tham gia phiên tòa theo giấy triệu tập của Tòa án để giải thích, trả lời những vấn đề liên quan đến việc giám định và kết luận giám định
B. Trường hợp người giám định vắng mặt thì Hội đồng xét xử quyết định vẫn tiến hành xét xử hoặc hoãn phiên tòa
C. Cả hai phương án trên
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu 2: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu đương sự vắng mặt lần thứ nhất thì giải quyết như thế nào?
A. Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa
B. Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng
C. Đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?
A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm
B. Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 07 ngày
C. Có hiệu lực sau 15 ngày nếu không có kháng nghị
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nội dung phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm?
A. Chỉ phát biểu về việc chấp hành pháp luật tố tụng của thẩm phán, hội đồng xét xử
B. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án
C. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự trong trường hợp nào?
A. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
B. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa thuận của họ là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội
C. Khi các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và có sự đồng ý của Hội đồng xét xử
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định đơn kháng cáo của đương sự phải gửi cho Tòa án nào?
A. Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định
B. Tòa án cấp phúc thẩm
C. Cả 2 phương án trên đều đúng
30/08/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
- 23 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự có đáp án
- 761
- 47
- 20
-
96 người đang thi
- 509
- 20
- 15
-
18 người đang thi
- 783
- 18
- 20
-
41 người đang thi
- 690
- 23
- 20
-
42 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận