Câu hỏi: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định đơn kháng cáo của đương sự phải gửi cho Tòa án nào?

275 Lượt xem
30/08/2021
3.5 6 Đánh giá

A. Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định

B. Tòa án cấp phúc thẩm

C. Cả 2 phương án trên đều đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định Tòa án phải gửi bản án, quyết định cho những cá nhân, tổ chức, cơ quan nào?

A.  Các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện

B. Viện kiểm sát cùng cấp

C. Cả 2 phương án trên đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về thời hạn giao, gửi bản án sơ thẩm?

A. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

B. 10 ngày, kể từ ngày tuyên án, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

C. 10 ngày đối với những vụ án đơn giản và 15 ngày đối với những vụ án phức tạp, Tòa án phải giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp

Xem đáp án

30/08/2021 9 Lượt xem

Câu 3: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, việc cấp trích lục bản án được thực hiện trong thời hạn nào sau đây?

A. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên tòa, các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện được Tòa án cấp trích lục bản án

B. Ngay sau khi kết thúc phiên tòa các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có đơn yêu cầu sẽ được Tòa án cấp trích lục bản án

C. Tòa án cấp trích lục bản án khi các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện làm đơn kháng cáo

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 4: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những trường hợp nào Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án?

A. Không công bố mọi tài liệu, chứng cứ của vụ án

B. Không công bố tài liệu, chứng cứ do cơ quan tiến hành tố tụng thu thập

C. Không công bố những tài liệu, chứng cứ thuộc trường hợp cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 5: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, tính chất của xét xử phúc thẩm được quy định như thế nào?

A. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị

B. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị đương sự kháng cáo

C. Xét xử phúc thẩm là việc Tòa án phát hiện bản án, quyết định có vi phạm và trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định quyền của Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng đối với biên bản phiên tòa? 

A. Chỉ có Chủ tọa phiên tòa mới có quyền xem biên bản phiên tòa và cùng với thư ký phiên tòa ký biên bản đó

B. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa nhưng không được yêu cầu sửa đổi, bổ sung

C. Kiểm sát viên và những người tham gia tố tụng được quyền xem biên bản phiên tòa ngay sau khi kết thúc phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản và ký xác nhận

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
Thông tin thêm
  • 22 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên