Câu hỏi: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, nếu đương sự vắng mặt lần thứ nhất thì giải quyết như thế nào?

207 Lượt xem
30/08/2021
3.6 7 Đánh giá

A. Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa

B. Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử nếu đương sự vắng mặt không có lý do chính đáng

C. Đương sự vắng mặt thì Hội đồng xét xử phải hoãn phiên tòa, trừ trường hợp người đó có đơn đề nghị xét xử vắng mặt

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, những trường hợp nào Hội đồng xét xử không công bố tài liệu, chứng cứ của vụ án?

A. Không công bố mọi tài liệu, chứng cứ của vụ án

B. Không công bố tài liệu, chứng cứ do cơ quan tiến hành tố tụng thu thập

C. Không công bố những tài liệu, chứng cứ thuộc trường hợp cần giữ bí mật nhà nước, giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tộc, giữ bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, bảo vệ người chưa thành niên theo yêu cầu của đương sự

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 2: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự?

A. Có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm

B. Có hiệu lực pháp luật sau thời hạn 07 ngày

C. Có hiệu lực sau 15 ngày nếu không có kháng nghị

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Câu 3: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về thời hạn kháng cáo của đương sự đối với bản án sơ thẩm?

A. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết. Nếu đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án

B. Đương sự tham gia phiên tòa và đương sự có đơn xin vắng mặt đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; Nếu đương sự vắng mặt tại thời điểm tuyên án thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày họ nhận được bản án

C. 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; nếu đương sự có đơn xin vắng mặt tại phiên tòa thì thời hạn kháng cáo là 20 ngày

Xem đáp án

30/08/2021 8 Lượt xem

Câu 4: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nội dung phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm?

A. Chỉ phát biểu về việc chấp hành pháp luật tố tụng của thẩm phán, hội đồng xét xử

B. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án

C. Phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa và của người tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm Hội đồng xét xử nghị án và phát biểu ý kiến về việc giải quyết vụ án

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 5: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định như thế nào về sự có mặt của Kiểm sát viên dự khuyết tại phiên tòa?

A. Kiểm sát viên dự khuyết tham gia phiên tòa khi kiểm sát viên theo quyết định phân công bị thay đổi hoặc không thể tiếp tục phiên tòa

B. Không quy định về kiểm sát viên dự khuyết, kiểm sát viên đã được phân công phải có nhiệm vụ tham gia phiên tòa

C. Kiểm sát viên dự khuyết không phải có mặt tại phiên tòa, nếu kiểm sát viên theo phân công vắng mặt thì hội đồng xét xử ra quyết định hoãn phiên tòa

Xem đáp án

30/08/2021 6 Lượt xem

Câu 6: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định thế nào về việc ủy quyền kháng cáo của đương sự theo thủ tục phúc thẩm?

A. Phải tự mình làm đơn kháng cáo

B. Được ủy quyền thực hiện kháng cáo nhưng phải tự mình làm đơn

C. Được ủy quyền cho người khác đại diện mình kháng cáo

Xem đáp án

30/08/2021 7 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tố tụng dân sự - Phần 4
Thông tin thêm
  • 22 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên