Câu hỏi: Bộ luật Lao động năm 2012 quy định thời gian nghỉ thai sản như thế nào?
A. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng
B. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 05 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
C. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 04 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 01 tháng
D. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 03 tháng
Câu 1: Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì hình thức hợp đồng bao gồm:
A. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trong mọi trường hợp
B. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng lời nói trong mọi trường hợp
C. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 3 tháng
D. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 6 tháng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Anh, chị hãy cho biết, theo quy định của Bộ Luật lao động thì thời gian thử việc được quy định như thế nào?
A. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên
B. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ
C. Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Người lao động nữ được đi làm sớm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản trong trường hợp nào?
A. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
B. Được người sử dụng lao động đồng ý
C. Đã nghỉ thai sản ít nhất được 04 tháng
D. Cả 3 trường hợp trên
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Cuộc đình công như thế nào là bất hợp pháp?
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể
B. Không do những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp tiến hành
C. Khi vụ tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức giải quyết theo quy định của pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013 thì trừ trường hợp có sự đồng ý của người lao động, người sử dụng lao động chỉ được tạm chuyển người lao động làm công việc khác với hợp đồng trong thời gian:
A. Không quá 30 ngày cộng dồn trong một năm
B. Không quá 40 ngày cộng dồn trong một năm
C. Không quá 50 ngày cộng dồn trong một năm
D. Không quá 60 ngày cộng dồn trong một năm
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật lao động - Phần 7
- 2 Lượt thi
- 25 Phút
- 24 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận