Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm tìm hiểu về bệnh chốc. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm y tế y dược. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
27/11/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 2: Triệu chứng nào thuộc bệnh chốc :
A. Đau nhức nhiều
B. Chảy nước
C. Toàn trạng suy sụp nhanh
D. Vảy tiết màu vàng nâu
Câu 3: Yếu tố thuận lợi cho bệnh chốc
A. Tổn hại cấu trúc da do sang chấn,giảm độ toan của da
B. Điều kiện vệ sinh kém,
C. Trẻ suy dinh dưỡng
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Chốc loét
A. Gặp ở trẻ suy dinh dưỡng
B. Gặp ở những vùng tuần hoàn kém
C. Có thể kèm viêm hạch cục bộ, tổn thương sâu xuống
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 5: Thuốc nào sau đây có tác dụng điều trị tại chỗ bệnh chốc
A. Flucin
B. Dep
C. Acyclovir kem
D. Fusidic acid kem
Câu 6: Trong chốc loét, các tác nhân gây bệnh là :
A. Liên cầu, tụ cầu
B. Trực khuẩn mủ xanh
C. Vi khuẩn yếm khí
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Thương tổn bệnh chốc loét là:
A. Bọng nước nhỏ
B. Mụn mủ, Dễ vỡ
C. Đóng vảy tiết dày màu nâu/đen.
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Một bệnh nhân bị mọc một đám mụn nước, dính chùm, dạng thẳng, ở liên sườn:
A. Viêm da
B. Chốc
C. Giô na
D. Éc pét
Câu 9: Thuốc toàn thân nào sau đây được dùng để điều trị chốc :
A. Griseofulvin
B. B.Prednisolon
C. Cephalosporin thế hệ I.
D. Amphotericin B
Câu 10: Chốc liên cầu kéo dài và tái phát từng đợt dễ đưa đến biến chứng toàn thân :
A. Nhiễm trùng huyết
B. Viêm tai giữa
C. Viêm cầu thận cấp
D. Phế quản phế viêm
Câu 11: Chẩn đoán bệnh chốc dựa vào
A. Tổn thương là bọng nước nông, hoá mủ nhanh
B. Vảy tiết màu vàng nâu
C. Khu trú gần các hốc tự nhiên
D. Sự hiện diện của vi khuẩn
Câu 12: Một trong những đặc tính của chốc loét:
A. Toàn trạng ít bị ảnh hưởng
B. Tiên lượng tốt
C. Tự khỏi
D. Triệu chứng toàn thân rầm rộ
Câu 13: Biến chứng toàn thân của bệnh chốc
A. Viêm cầu thận cấp
B. Viêm tai giữa
C. Phế quản phế viêm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 14: Thuốc làm bong vảy trong bệnh chốc:
A. Đắp nước muối sinh lý
B. Đắp thuốc tím pha loãng 1/5.000
C. Tắm bằng xà phòng sát trùng,Đắp dung dịch Jarisch
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 15: Thuốc sau đây được dùng điều trị chốc ở trẻ em, ngoại trừ một:
A. lactamine kết hợp axit clarulanic
B. Cephalosporine thế hệ I
C. Fluro - quinolone
D. Aminoside
Câu 16: Tổn thương bọng nước lớn chậm, không căng, nông, rất dễ vỡ, dịch trong và hoá mũ nhanh, được chẩn đoán.
A. Chốc bọng nước lớn
B. Chốc hạt kê
C. Chốc hoá
D. Chốc ở trẻ sơ sinh
Câu 17: Nguyên nhân gây bệnh chốc.
A. Pseudomonas alruginosa
B. Streptococcus agalactiae
C. Streptococcus equisimilis
D. Streptococcus pyogenes
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận