Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán - Phần 15

Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán - Phần 15

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 89 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán - Phần 15. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.6 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

16/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 2: Theo quy định luật ngân sách nhà nước năm 2015, báo cáo quyết toán của ngân sách cấp huyện, cấp xã:

A. Không được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách;

B. Được quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách;

C. Có thể quyết toán chi ngân sách lớn hơn thu ngân sách;

D. Cả 3 ý trên đều sai.

Câu 8: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước báo cáo quyết toán ngân sách địa phương trước ngày tháng nào của năm sau?

A. Trước ngày 01 tháng 10 năm sau;

B. Trước ngày 10 tháng 10 năm sau;

C. Trước ngày 15 tháng 10 năm sau;

D. Trước ngày 30 tháng 10 năm sau.

Câu 11: Cấp nào sau đây có thẩm quyền phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước?

A. Chính phủ;

B. Bộ Tài chính;

C. Quốc hội;

D. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

Câu 12: Cấp nào sau đây có thẩm quyền phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương?

A. Sở tài chính;

B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

C. Bộ Tài chính;

D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Câu 16: Quốc hội xem xét, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước chậm nhất là bao nhiêu tháng sau khi kết thúc năm ngân sách?

A. Chậm nhất là 12 tháng;

B. Chậm nhất là 18 tháng;

C. Chậm nhất là 24 tháng;

D. Chậm nhất là 30 tháng;

Câu 20: Đối với quyết toán ngân sách các năm 2015, 2016, áp dụng theo các quy định của luật nào sau đây?

A. Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

B. Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

C. Các luật liên quan;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 21: Thời kỳ ổn định ngân sách tiếp theo được tính từ năm nào sau đây?

A. Năm 2017 đến năm 2020;

B. Năm 2018 đến năm 2021;

C. Năm 2019 đến năm 2022;

D. Năm 2020 đến năm 2023.

Câu 22: Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 có hiệu lực thi hành từ khi nào?

A. Từ 1/1/2017;

B. Từ năm ngân sách 2016;

C. Từ năm ngân sách 2017;

D. Sau 30 ngày kể từ ngày ký.

Câu 23: Theo quy định tại luật kế toán 2015 thì kế toán là:

A. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động;

B. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán;

C. Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 24: Theo quy định tại luật kế toán 2015 thì kế toán tài chính là:

A. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động;

B. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán;

C. Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 25: Theo quy định tại luật kế toán 2015 thì kế toán tài chính quản trị là:

A. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động;

B. Là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán;

C. Là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 26: Theo quy định tại luật kế toán 2015, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là:

A. Đồng Việt Nam;

B. Đồng Đô la Mỹ;

C. Đồng ngoại tệ;

D. Vàng 99%.

Câu 27: Theo quy định tại luật kế toán 2015, trong trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, thì đơn vị kế toán phải ghi như thế nào sau đây?

A. Ghi theo nguyên tệ và Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế;

B. Ghi theo đồng đô la Mỹ theo tỷ giá hối đoái thực tế;

C. Ghi theo nguyên tệ và vàng theo tỷ giá hối đoái thực tế;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 28: Theo quy định tại luật kế toán 2015, kỳ kế toán gồm:

A.  kỳ kế toán năm;

B. kỳ kế toán quý;

C. kỳ kế toán tháng;

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 29: Theo quy định tại luật kế toán 2015,  Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày nào đến ngày nào sau đây?

A. Từ 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

B. Từ 01 tháng 01 đến hết ngày 01 tháng 01 năm sau;

C. Từ 01 tháng 01 đến đầu ngày 31 tháng 12 năm dương lịch;

D. Từ 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 12 năm dương lịch.

Câu 30: Theo quy định tại luật kế toán 2015,  Kỳ kế toán quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày nào đến ngày nào sau đây?

A. Từ ngày 01 tháng đầu quý đến đầu ngày cuối cùng của tháng cuối quý;

B. Từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;

C. Từ ngày 01 tháng đầu quý đến đầu ngày 01 của tháng đầu quý sau;

D. Từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày 01 của tháng đầu quý sau;

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán

Chủ đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm