Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán - Phần 13. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm công chức. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Theo quy định tại luật kế toán 2015, cấp nào sau đây thống nhất quản lý nhà nước về kế toán?
A. Bộ Tài chính;
B. Kiểm toán nhà nước;
C. Uỷ ban Tài chính – ngân sách của Quốc hội;
D. Chính phủ;
Câu 2: Theo quy định tại luật kế toán 2015, cơ quan nào sau đây chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kế toán?
A. Bộ Tài chính;
B. Kiểm toán nhà nước;
C. Uỷ ban Tài chính – ngân sách của Quốc hội;
D. Bộ Tài chính và Kiểm toán nhà nước.
Câu 3: Theo quy định tại luật kế toán 2015, cơ quan nào sau đây quy định việc thi, cấp, thu hồi và quản lý chứng chỉ kế toán viên?
A. Bộ Tài chính;
B. Kiểm toán nhà nước;
C. Uỷ ban Tài chính – ngân sách của Quốc hội;
D. Bộ Tài chính và Kiểm toán nhà nước.
Câu 4: Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm quản lý nhà nước về kế toán tại địa phương?
A. Sở Tài chính;
B. Thủ trưởng các Sở, ngành;
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 5: Luật Kế toán số 88/2015/QH13 có hiệu lực thi hành từ khi nào?
A. Từ 01 tháng 01 năm 2017;
B. Từ năm ngân sách 2016;
C. Từ năm ngân sách 2017;
D. Sau 30 ngày kể từ ngày ký.
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, việc thực hiện chế độ tự chủ đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường do cấp nào sau đây quyết định?
A. Giám đốc Sở Tài chính;
B. Trưởng phòng Phòng Tài chính- Kế hoạch;
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân câp tỉnh
Câu 7: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, việc thực hiện chế độ tự chủ đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo hướng dẫn của cơ quan nào sau đây?
A. Bộ Tài chính;
B. Bộ Nội vụ;
C. Uỷ ban Tài chính- ngân sách;
D. Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.
Câu 8: Các cơ quan nào sau đây được ngân sách nhà nước cấp kinh phí quản lý hành chính không thuộc đối tượng thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính?
A. Các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng,
B. Các cơ quan thuộc Bộ Công an;
C. Ban Cơ yếu Chính phủ;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 9: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, kinh phí quản lý hành chính giao cho cơ quan thực hiện chế độ tự chủ từ các nguồn nào sau đây?
A. Ngân sách nhà nước cấp;
B. Các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định;
C. Các khoản thu từ đống góp của CB,CC,VC;
D. Ý a và b đúng.
Câu 10: Kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được xác định và giao hàng năm trên cơ sở nào sau đây?
A. Biên chế được cấp có thẩm quyền giao, kể cả biên chế dự bị (nếu có);
B. Định mức phân bổ ngân sách nhà nước tính trên biên chế;
C. Các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 11: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, nội dung chi của kinh phí giao, gồm những khoản nào sau đây?
A. Các khoản chi thanh toán cho cá nhân;
B. Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn;
C. Các khoản chi khác có tính chất thường xuyên;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được áp dụng hệ số tăng thêm quỹ tiền lương tối đa không quá bao nhiêu lần so với mức tiền lương cấp bậc, chức vụ do nhà nước quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức?
A. Tối đa không quá 0,5 lần;
B. Tối đa không quá 1,0 lần;
C. Tối đa không quá 1,5 lần;
D. Tối đa không quá 2,0 lần;
Câu 13: Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính?
A. Bộ Tài chính;
B. Bộ Nội vụ;
C. Kiểm toán nhà nước;
D. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ.
Câu 14: Theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP, cơ quan nào sau đây hướng dẫn chế độ tự chủ về sử dụng biên chế?
A. Bộ Tài chính;
B. Bộ Nội vụ;
C. Kiểm toán nhà nước;
D. Bộ Nội vụ Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính.
Câu 15: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan Việt Nam tại nước ngoài và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định riêng của cơ quan nào sau đây?
A. Chính phủ;
B. Thủ tướng Chính phủ;
C. Quốc hội;
D. Uỷ ban Thường vụ quốc hội.
Câu 16: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP,việc bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước của tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện bằng nguồn kinh phí nào sau đây?
A. Kinh phí của các tổ chức này;
B. Kinh phí của nhân dân đóng góp;
C. Kinh phí của hội viên, đoan viên đóng góp;
D. Kinh phí của các nhà tài trợ.
Câu 17: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, đơn vị được giao thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung có các quyền và nghĩa vụ nào sau đây:
A. Được Nhà nước giao kinh phí để mua sắm tài sản cho các cơ quan nhà nước theo phạm vi nhiệm vụ được giao;
B. Thực hiện việc mua sắm tài sản theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước;
C. Bàn giao tài sản cho cơ quan được giao quản lý, sử dụng theo chế độ quy định, sau khi hoàn thành việc mua sắm;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 18: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cấp nào sau đây có thẩm quyền ban hành Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung?
A. Chính phủ;
B. Thủ tướng Chính phủ;
C. Bộ Tài chính;
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Câu 19: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ cho thuê trụ sở làm việc thực hiện theo nội dung nào sau đây?
A. Theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
B. Theo hình thức chỉ định thầu;
C. Theo thoả thuận giữa các bên;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 20: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, trường hợp tiền thuê là bao nhiêu sau đây thì cơ quan nhà nước đi thuê trụ sở làm việc phải thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá thuê để làm cơ sở thỏa thuận với nhà cung cấp?
A. Từ 50 triệu đồng/năm trở lên;
B. Từ 100 triệu đồng/năm trở lên;
C. Từ 150 triệu đồng/năm trở lên;
D. Từ 200 triệu đồng/năm trở lên.
Câu 21: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, Bộ Tài chính quản lý, lưu trữ các hồ sơ tài sản nhà nước nào sau đây?
A. Báo cáo kê khai tài sản nhà nước là trụ sở làm việc, xe ô tô của các Bộ, cơ quan trung ương;
B. Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước;
C. Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 22: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, trường hợp nào sau đây là một trong những trường hợp bị thu hồi tài sản nhà nước?
A. Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất bị bỏ trống hoặc không sử dụng quá 12 tháng;
B. Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất bị bỏ trống hoặc không sử dụng quá 18 tháng;
C. Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất bị bỏ trống hoặc không sử dụng quá 24 tháng;
D. Tài sản nhà nước là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất bị bỏ trống hoặc không sử dụng quá 36 tháng;
Câu 23: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cấp nào sau đây quyết định thu hồi trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) của các cơ quan nhà nước thuộc trung ương quản lý?
A. Chính phủ;
B. Thủ tướng Chính phủ;
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính;
D. Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Câu 24: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nào sau đây phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản nhà nước của các cơ quan nhà nước thuộc địa phương quản lý?
A. Sở tài chính;
B. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Câu 25: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản bị thu hồi phải thực hiện chuyển giao đầy đủ tài sản nhà nước bị thu hồi trong thời han bao nhiêu ngày, kể từ ngày có quyết định thu hồi tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 26: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định điều chuyển tài sản nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 27: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, việc bán tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cả quyền sử dụng đất) thuộc phạm vi quản lý của địa phương do cấp nào sau đây quyết định?
A. Sở tài chính;
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
C. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Câu 28: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản nhà nước trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài sản?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 29: Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có tài sản bán là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất phải tổ chức bán trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày có quyết định bán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
Câu 30: Cơ quan nào sau đây thành lập Hội đồng thẩm định giá để xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá bán tài sản nhà nước?
A. Sở Tài chính;
B. Các cơ quan có tài sản bán;
C. Ban Tài chính - ngân sách;
D. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan.
Chủ đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán Xem thêm...
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận