Trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án - Phần 13

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án - Phần 13

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 642 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án - Phần 13. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Xã hội nhân văn. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

18/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

8 Lần thi

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng với chủ trương công nghiệp hóa của Đảng cộng Sản Việt Nam trước đổi mới:

A. Công nghiệp hóa thiên về phát triển công nghiệp nặng

B. Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa

C. Tiến hành công nghiệp hóa thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp

D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không đúng với tính chất của kinh tế thị trường:

A. Các chủ thể kinh tế có tính độc lập trong sản xuất kinh doanh

B. Hệ thống thị trường phát triển đồng bộ và hoàn hảo

C. Giá cả cơ bản do nhà nước điều tiết

D. Có hệ thống pháp quy kiện toàn

Câu 3: Tìm đáp án đúng và đầy đủ nhất về mục tiêu đổi mới mô hình tăng trưởng:

A. Chú trọng phát triển chiều rộng

B. Chú trọng phát triển chiều sâu

C. Chú trọng mục tiêu trước mắt

D. Kết hợp có hiệu quả phát triển chiều rộng với chiều sâu, nhưng chú trọng chiều sâu

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là cơ sở và nhu cầu trực tiếp đòi hỏi Việt Nam phải đổi mới quan hệ đối ngoại theo hướng mở cửa, hội nhập với thế giới:

A. Toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu khách quan

B. Xu thế các quốc gia chạy đua phát triển kinh tế

C. Nguy cơ Việt Nam bị tụt hậu xa hơn về kinh tế

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong nước

Câu 6: Tìm đáp án không đúng với tư duy kinh tế thị trường của Đảng Cộng sản Việt Nam giai đoạn đổi mới?

A. Coi kinh tế thị trường là sản phẩm do chủ nghĩa tư bản sinh ra

B. Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta

C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

D. Gắn nền kinh tế thị trường ở Việt Nam với quá trình hội nhập quốc tế, tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu

Câu 7: Luận điểm nào dưới đây thể hiện đúng và đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:

A. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công, tinh thần độc lập tự chủ

B. Thể hiện quyết tâm đánh và thắng đế quốc Mỹ xâm lược

C. Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh quốc tế

D. Chiến lược chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính được phát triển trong hoàn cảnh mới

Câu 8: Đáp án nào dưới đây không đúng với các đặc trưng của toàn cầu hóa kinh tế:

A. Quá trình lực lượng sản xuất và quan hệ kinh tế quốc tế vượt khỏi biên giới quốc gia và phạm vi từng khu vực, lan toả ra toàn cầu

B. Sự phân công lao động mang tính quốc gia

C. Mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, khu vực đan xen nhau hình thành mạng lưới đa tuyến vận hành theo các “luật chơi” chung

D. Các nền kinh tế trở nên tuỳ thuộc lẫn nhau hơn

Câu 10: Cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa, tập trung, quan liêu, bao cấp có nhiều nhược điểm. Nhược điểm nào cơ bản nhất?

A. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng kế hoạch, chỉ tiêu, pháp lệnh được thực hiện triệt để theo công thức 1 lên 2 xuống

B. Giá cả, lãi suất, tiền lương được tính toán một cách hình thức

C. Nhà nước thực hiện chế độ bao cấp đối với mọi đơn vị cấp dưới, kể cả các doanh nghiệp nhà nước và hợp tác xã

D. Bộ máy quản lý cồng kềnh, phong cách của quyền, quan liêu

Câu 11: Tìm đáp án không đúng với các bước “đột phá” vào tư duy kinh tế trước Đại hội VI (12/1986)?

A. Hội nghị TW 6 khóa IV (8/1979) với quyết tâm “cởi trói”? làm cho sản xuất bung ra

B. Hội nghị TW 8 khóa V (6/1985) với chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp

C. Chỉ thị 100 (1981) công nhận một phần “Khoán hộ”

D. Kết luận của Bộ chính trị về 3 quan điểm kinh tế 8/1986

Câu 12: Phát hiện luận điểm không thuộc về đường lối đối ngoại trong thời kỳ đổi mới?

A. “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”

B. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế’

C. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy và là thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế”

D. “Việt Nam sẵn sàng là bạn, đối tác tin cậy với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa”

Câu 13: Tìm nguyên nhân khiến Khoán hộ ở Vĩnh Phúc năm 1966 bị Trung ương cấm?

A. Khoán hộ xóa bỏ tình trạng: “cha chung không ai khóc”

B. Khoán hộ gắn lợi ích người nông dân với ruộng đồng

C. Khoán hộ làm tăng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Vĩnh phúc

D. Khoán hộ là đưa nông dân quay trở về làm ăn “tư hữu”, phá vỡ quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, cản trở áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.

Câu 15: Nguyên nhân nào dưới đây có vai trò trực tiếp quyết định nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Phong trào phản chiến ở trong lòng nước Mỹ

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước chống xâm lược và sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng

C. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa

D. Tình đoàn kết Việt - Miên - Lào

Câu 16: Hãy cho biết Cách mạng tháng Tám (1945) giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?

A. Quân đồng minh

B. Thực dân Pháp và phát xít Nhật

C. Phát xít Nhật

D. Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn

Câu 17: Tìm câu viết sai về nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam

B. Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hi sinh của nhân dân và quân đội cả nước, đặc biệt là cán bộ chiến sỹ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở miền Nam “thành đồng tổ quốc”

C. Miền Bắc hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn chi viện cho miền Nam đánh thắng giặc Mỹ

D. Sự ủng hộ hết lòng và giúp đỡ to lớn của các nước ASEAN

Câu 18: Quân dân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ trong khoảng thời gian nào dưới đây?

A. Giai đoạn 1954-1960

B. Giai đoạn 1961-1965

C. Giai đoạn 1965-1968

D. Giai đoạn 1969-1975

Câu 19: Trong các yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, yếu tố nào không đúng?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

B. Phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX

C. Phong trào công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX

D. Phong trào Xô Viết Nghệ -Tĩnh

Câu 20: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

B. Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam

C. Tư tưởng xã hội chủ nghĩa.

D. Tư tưởng Phật Giáo

Câu 21: Tìm đáp án không đúng khi đánh giá về ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời

B. Đập tan xiềng xích nô lệ của đế quốc Mỹ

C. Chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam

D. Làm phong phú thêm kho tàng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 22: Trong các giải pháp thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội viết dưới đây, giải pháp nào không chính xác?

A. Tạo cơ hội để mọi người có việc làm và cải thiện thu nhập

B. Mở rộng đối tượng và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội đến mọi người dân

C. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ nhà ở cho mọi đối tượng người dân Việt Nam

D. Phát triển thể dục thể thao toàn dân

Câu 23: Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị những điều kiện nào cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. Tìm đáp án đúng và đầy đủ nhất?

A. Chuẩn bị về tư tưởng

B. Chuẩn bị về tổ chức

C. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức

D. Chuẩn bị về chính trị

Câu 24: Dưới đây là các luận điểm về cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản (trước đổi mới 1986). Tìm luận điểm đúng?

A. Cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

B. Cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản là nền kinh tế tự cấp tự túc

C. Cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản là sở hữu toàn dân, loại trừ sở hữu tư nhân, là nền kinh tế kế hoạch hóa tập, trung quan, liêu bao cấp

D. Cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản là nền kinh tế nhiều chế độ sở hữu, nhiều thành phần kinh tế

Câu 25: Dưới đây là những trích dẫn về Nhà nước chuyên chính vô sản ở Việt nam (giai đoạn 1958-1985). Tìm trích dẫn sai?

A. Nhà nước chuyên chính vô sản ở nước ta được hiểu là nhà nước có sử mệnh lịch sử xóa bỏ giai cấp tư sản, tiêu diệt thành phần tư bản chủ nghĩa, tiêu diệt tư hữu

B. Đại hội IV của Đảng nhận định rằng, muốn đưa sự nghiệp cách mạng tới toàn thắng thì điều kiện tiên quyết là phải thiết lập và không ngừng tăng cường chuyên chính vô sản.

C. Cơ sở kinh tế của Nhà nước chuyên chính vô sản là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung

D. Cơ sở xã hội của Nhà nước chuyên chính vô sản là một kết cấu xã hội bao gồm giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và giai cấp tiểu tư sản

Câu 26: Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định chủ trương về hội nhập quốc tế?

A.  Đại hội VI (1986)

B. Đại hội VII (1991)

C. Đại hội IX (2001)

D. Đại hội XI (2011)

Câu 27: Tìm đáp án đầy đủ nhất về lĩnh vực hội nhập quốc tế?

A. Hội nhập Chính trị, quốc phòng, an ninh

B. Hội nhập kinh tế

C. Hội nhập văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục khoa học, công nghệ

D. Hội nhập toàn diện tất cả các lĩnh vực

Câu 28: Thành phần kinh tế nào sau đây được xác định giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?

A. Kinh tế tư nhân

B. Kinh tế tập thể

C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

D. Kinh tế nhà nước

Câu 29: Nội dung nào dưới đây không thuộc về tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam:

A. Mở rộng thị trường xuất khẩu

B. Tiếp thu khoa học – công nghệ mới và kỹ năng quản lý tiên tiến trên nhiều lĩnh vực

C. Có cơ hội tham gia chuỗi giá trị và mạng lưới sản xuất khu vực, toàn cầu

D. Nguy cơ thua ngay trên sân nhà

Câu 30: Đại hội lần nào thực hiện bước đột phá mở đầu quá trình đổi mới tư duy đối ngoại?

A. Đại hội VI (1986).

B. Đại hội VII (1991)

C. Đại hội IX (2001)

D. Đại hội XII (2016)

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Đảng có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên