Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2) (P1)

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2) (P1)

  • 30/11/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 232 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2) (P1). Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Giáo dục công dân 12. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.9 7 Đánh giá
Cập nhật ngày

30/11/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 1:

Công an bắt người vì nghi lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 3:

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm có nghĩa là

A. không ai được tùy tiện vào chỗ ở của người khác.

B. không ai bị bắt, bị giam giữ khi không có lý do chính đáng.

C. không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.

D. không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác.

Câu 4:

Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã và giải ngay đến

A. Mặt trận Tổ quốc.

B. nhà văn hóa thôn.

C. Viện Kiểm sát.

D. Tòa án Nhân dân.

Câu 5:

Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

Câu 7:

Phương án nào sau đây đúng khi bàn về việc khám chỗ ở của người khác?

A. Không được khám chỗ ở của người khác khi chủ nhà vắng mặt.

B. Không được khám chỗ ở của người khác vào ngày nghỉ cuối tuần.

C. Không được khám chỗ ở của người khác từ 11giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau.

D. Không được khám chỗ ở của người khác vào ban đêm trừ trường hợp không thể trì hoãn được.

Câu 8:

Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.

B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9:

Hành vi đặt điều, tung tin xấu làm ảnh hưởng đến uy tín của người khác là vi phạm quyền

A. bình đẳng.

B. bí mật cá nhân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể.

D. được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 10:

Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là công dân

A. muốn nói gì và làm gì cũng được.

B. muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.

C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn.

Câu 11:

Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang.

B. đang bị truy nã.

C. phạm tội nghiêm trọng.

D. phạm tội khi đang được hưởng án treo.

Câu 12:

Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo

A. trình tự thủ tục do xã hội quy định.

B. quy định của công an xã.

C. quy định của trưởng thôn.

D. trình tự thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 13:

Hành vi bịa đặt những điều xấu về người khác là xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 14:

Hành vi nào sau đây xâm phạm đến thân thể của công dân?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Đặt điều nói xấu, vu cáo người khác.

C. Giam giữ người quá thời gian quy định.

D. Đi xe máy gây tai nạn cho người khác.

Câu 15:

Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

B. Hai học sinh gây gổ với nhau trong sân trường.

C. Chị A tung tin bịa đặt, nói xấu người khác.

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 16:

Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

A. Bị nghi ngờ phạm tội.

B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 17:

Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 20:

Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tranh luận tại cuộc họp.

B. To tiếng tranh giành khách.

C. Nói xấu người khác.

D. Một người đang ăn trộm.

Câu 21:

Ra lệnh bắt người trong trường hợp khẩn cấp không thuộc thẩm quyền của cơ quan nào sau đây?

A. Viện Kiểm sát.

B. Tòa án nhân dân.

C. Cơ quan báo chí.

D. Cơ quan điều tra.

Câu 22:

Hiểu như thế nào là đúng về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Thư tín không bị bóc mở.

B. Thư tín không bị thất lạc.

C. Thư tín được đảm bảo an toàn và bí mật.

D. Thư tín được bảo đảm bí mật tuyệt đối.

Câu 23:

Trong trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt người?

A. Người bị tòa án đưa ra xét xử.

B. Người đang đang bị truy nã.

C. Người bị khởi tố hình sự.

D. Người vi phạm luật giao thông.

Câu 26:

Nghĩ là cô tiếp viên lấy trộm chiếc điện thoại của mình, hành khách B đã mắng, chửi đồng thời tát vào mặt cô tiếp viên. Hành khách B đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể và sức khỏe.

B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở và danh dự.

C. Được pháp luật bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe và danh dự, nhân phẩm.

Câu 27:

Khi bắt được người trộm chó nhà mình, anh H đã xông vào đấm, đá túi bụi khiến người đó ngất xỉu. Anh H đã xâm phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 (có đáp án): Công dân với các quyền tự do cơ bản (phần 2) (P1)
Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Học sinh