Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6: Khuynh hướng phát triền của sự vật và hiện tượng (phần 1) có đáp án. Tài liệu bao gồm 20 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
30/11/2021
Thời gian
23 Phút
Tham gia thi
0 Lần thi
Câu 1: Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do yếu tố nào dưới đây?
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. Sự tác động từ bên ngoài.
C. Sự tác động từ bên trong.
D. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây đúng khi bàn về phủ định siêu hình?
A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
Câu 3: Câu tục ngữ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Tre già măng mọc.
B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
C. Con hơn cha là nhà có phúc.
D. Có mới nới cũ.
Câu 4: Phương án nào dưới đây không phải là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.
B. Gió bão làm cây đổ.
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng.
Câu 5: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Nước chảy đá mòn.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
C. Con hơn cha là nhà có phúc.
D. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
Câu 6: Cục ngữ nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
B. Cây có cội, nước có nguồn.
C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
D. Có thực mới vực được đạo.
Câu 7: Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là phủ định
A. biện chứng.
B. siêu hình.
C. khách quan.
D. D. chủ quan.
Câu 8: Phương án nào dưới đây là đặc trưng của phủ định siêu hình?
A. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài.
B. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật.
C. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
D. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống.
Câu 9: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định
A. tự nhiên.
B. B. siêu hình.
C. biện chứng.
D. D. xã hội.
Câu 10: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. sự tác động của ngoại cảnh.
B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. sự tác động của con người.
D. sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.
Câu 11: Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng là phủ định
A. biện chứng.
B. siêu hình.
C. khách quan.
D. chủ quan.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi bàn về phủ định biện chứng?
A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 13: Phương án nào dưới đây là biểu hiện của phủ định biện chứng?
A. Bão làm đổ cây.
B. Đổ hóa chất xuống hồ làm cá chết.
C. Cây lúa trổ bông.
D. Sen tàn mùa hạ.
Câu 14: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. tính khách quan.
B. tính chủ quan.
C. tính di truyền.
D. tính truyền thống.
Câu 15: Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là
A. tính kế thừa.
B. tính tuần hoàn.
C. tính thụt lùi.
D. tính tiến lên.
Câu 16: Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính khách quan và tính kế thừa.
B. Tính truyền thống và tính hiện đại.
C. Tính dân tộc và tính kế thừa.
D. Tính khách quan và tính thời đại.
Câu 17: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây bàn về phủ định biện chứng?
A. Có trăng quên đèn.
B. Có mới nới cũ.
C. Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ.
D. Rút dây động rừng.
Câu 18: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện tính chất nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Tính truyền thống.
C. Tính kế thừa.
D. Tính hiện đại.
Câu 19: Cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ. Điều này thể hiện tính chất nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính truyền thống.
B. Tính thời đại.
C. Tính khách quan.
D. Tính kế thừa.
Câu 20: Phủ định của phủ định được hiểu là sự phủ định
A. lần thứ nhất.
B. lần hai, có kế thừa.
C. từ bên ngoài.
D. theo hình tròn.
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận