Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Trắc nghiệm bảo hiểm trong kinh doanh - Phần 2. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Trắc nghiệm bảo hiểm. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
16/12/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
11 Lần thi
Câu 1: Ai là người đưa ra thuật ngữ “Rủi ro thuần” (Pure Risk) có ý nghĩa quan trọng đối với ngành bảo hiểm thương mại và sự ra đời của chức năng quản trị rủi ro?
A. Wayne Snider
B. Russel Gallagher
C. Raft Blanchard
D. Douglas Barlow
Câu 2: Ai là người đầu tiên giới thiệu khái niệm cơ bản “Giá phí toàn bộ của rủi ro” có ý nghĩa trong việc phát triển chức năng quản trị rủi ro không chỉ trong doanh nghiệp mà còn đối với bất kỳ tổ chức nào
A. Wayne Snider
B. Russel Gallagher
C. Raft Blanchard
D. Douglas Barlow
Câu 3: Đối tượng của “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp là:
A. Các rủi ro thuần
B. Các rủi ro đầu cơ
C. Cả hai câu (a) và (b) đều sai
D. Cả hai câu (a) và (b) đều đúng
Câu 5: Những công việc nào dưới đây thuộc về chức năng “quản trị rủi ro” trong một doanh nghiệp?
A. Nhận dạng các rủi ro có thể có đe dọa “tài sản” của doanh nghiệp
B. Thu thập dữ liệu, xử lý thông tin nhằm đo lường, đánh giá những rủi ro đó
C. Đưa ra giải pháp xử lý rủi ro không chỉ bằng việc hoán chuyển cho nhà bảo hiểm thương mại mà còn bằng một hệ thống các kỹ thuật xử lý đồng bộ khác
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 6: Tham gia vào hoạt động kinh doanh là một hành vi:
A. Tránh né rủi ro
B. Chấp nhận gánh chịu rủi ro
C. Mạo hiểm với rủi ro
D. Hoán chuyển rủi ro
Câu 7: Hoạt động bảo hiểm của bảo hiểm thương mại đã tạo ra sự:
A. An toàn cho các tài sản của nền kinh tế - xã hội
B. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế - xã hội với nhà bảo hiểm
C. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro giữa các chủ thể kinh tế - xã hội tham gia bảo hiểm
D. Tạo ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro (rộng nhất đúng nhất) ra cơ chế hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro (rộng nhất đúng nhất)
Câu 8: Giảm thiểu nguy cơ
A. Là giảm thiểu rủi ro
B. Làm giảm thiểu rủi ro
C. Là giảm thiểu mức trầm trọng của rủi ro
D. Làm giảm thiểu mức trầm trọng của rủi ro
Câu 9: Dãy phân cách được sử dụng ngăn hai tuyến giao thông ngược chiều trong giao thông đường bộ nhằm
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 10: Mục đích một người ốm đi khám bác sỹ là:
A. Giảm thiểu nguy cơ
B. Giảm thiếu rủi ro
C. Giảm thiểu tổn thất
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 11: Công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm nước ngoài đầu tiên được cấp giấy phép kinh doanh ở Việt Nam là:
A. Một công ty bảo hiểm phi nhân thọ
B. Một công ty bảo hiểm nhân thọ
C. Một công ty tái bảo hiểm (Aon – 1993)
D. Một công ty môi giới bảo hiểm
Câu 12: Hiện nay, trên thị trường bảo hiểm Việt Nam có những tập đoàn được cấp giấy phép kinh doanh trong cả hai lĩnh vực: nhân thọ và phi nhân thọ. Đó là:
A. Tập đoàn ACE INA (Hoa Kỳ)
B. Tập đoàn AIG (Hoa Kỳ)
C. Tập đoàn Bảo Việt (Việt Nam)
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 13: Các công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài đang hoạt động trên thị trường Việt Nam dưới hình thức pháp lý:
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 14: Theo cam kết gia nhập WTO, sau 05 năm, các công ty bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập chi nhánh hoạt động ở Việt Nam trong lĩnh vực:
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
D. Không có lĩnh vực nào trên đây được phép
Câu 15: Theo cam kết gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài được cung cấp dịch vụ “qua biên giới” vào lãnh thổ Việt Nam đối với những dịch vụ sau:
A. Dịch vụ tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm, môi giới tái bảo hiểm; Dịch vụ tư vấn, tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường
B. Dịch vụ bảo hiểm cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người nước ngoài làm việc ở Việt Nam
C. Các rủi ro liên quan đến vận tải – hàng không thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa đang vận chuyển quá cảnh quốc tế
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 16: Theo cam kết gia nhập WTO, vấn đề tái bảo hiểm bắt buộc cho VinaRe sẽ:
A. Tiếp tục duy trì như cũ với tỷ lệ 20%
B. Tiếp tục duy trì nhưng với tỷ lệ thấp hơn là 10%
C. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc ngay tức khắc
D. Xóa bỏ chế độ tái bảo hiểm bắt buộc sau 01 năm kể từ ngày gia nhập
Câu 17: Theo cam kết gia nhập WTO, đối với các loại hình bảo hiểm bắt buộc thì:
A. Bảo hiểm nước ngoài không được phép kinh odanh bảo hiểm bắt buộc
B. Bảo hiểm nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc qua biên giới
C. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh các loại hình bắt buộc mà không có giới hạn nào
D. Bảo hiểm nước ngoài được phép kinh doanh bảo hiểm bắt buộc sau 1 năm gia nhập và thông qua việc thành lập công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
Câu 18: Nhà bảo hiểm nước ngoài có thể cung cấp dịch vụ bảo hiểm xuyên biên giới vào Việt Nam. Điều này thực tế xảy ra từ:
A. Trước khi nghị định 100CP ngày 18/12/1993 được ban hành (từ trước 1975 Bảo Việt đã nhượng tái BH cho các nước Trung Quốc, Ba Lan, Bắc Triều Tiên – đoạn a2 tr109 sách)
B. Khi nghị định 100CP ngày 18/12/1993 được ban hành
C. Khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
D. Sau 5 năm kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO
Câu 19: Câu nào dưới đây là trái với cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO:
A. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được phép mở chi nhánh tại Việt Nam để kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ trong thời gian 5 năm đầu tiên
B. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho các rủi ro liên quan đến hàng hải – hàng không thương mại quốc tế và bảo hiểm hàng hóa đang vận chuyển quá cảnh quốc tế trong năm đầu tiên kể từ khi Việt Nam chính thức gia nhập WTO (ngay khi VN trở thành thành viên của WTO – tr 19 tài liệu)
C. Sau 5 năm gia nhập WTO, công ty bảo hiểm nước ngoài cũng không được phép mở chi nhánh tại Việt Nam để kinh doanh bảo hiểm nhân thọ
D. Công ty bảo hiểm nước ngoài không được cung cấp dịch vụ bảo hiểm bắt buộc xuyên biên giới.
Câu 20: Điều gì khiến bảo hiểm xã hội được coi là hoạt động dựa trên một “nhóm mở”?
A. Vì bảo hiểm xã hội là một chế định pháp lý bắt buộc
B. Vì cách thu phí bảo hiểm xã hội
C. Vì bảo hiểm xã hội tạo cơ chế phân phối lại thu nhập giữa các thế hệ lao động giữa các thời kỳ khác nhau của nền kinh tế
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 21: Ý niệm bảo hiểm bắt nguồn:
A. Từ thời kỳ cổ đại
B. Từ sự đoàn kết tương hỗ
C. Từ ý tưởng “Không để trứng trong cùng một giỏ”
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 22: Hoạt động bảo hiểm ra đời từ:
A. Từ thời cở đại ở Ai Cập
B. Từ thế kỷ thứ 17 tại SCN lại Lloyd’s Coffee House (London – UK)
C. Thế kỷ 14 tại Genes – Ý
D. Thế kỷ thứ 14 tại Pháp
Câu 23: <> ngày nay là danh từ dùng để chỉ:
A. Một công ty bảo hiểm danh tiếng ở Anh Quốc
B. Một quán cà phê nổi tiếng của Anh Quốc
C. Một thị trường bảo hiểm bao gồm nhiều thể nhân và pháp nhân người bảo hiểm
D. Trụ sở của một tồ báo nổi tiếng trong lĩnh vực hàng hải
Câu 24: Loại bảo hiểm được coi là loại hình được kinh doanh đầu tiên của ngành bảo hiểm là:
A. Bảo hiểm hỏa hoạn
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm hàng hải
D. Bảo hiểm y tế
Câu 25: “Society of Lloyd’s” là tên gọi của:
A. Một công ty bảo hiểm hàng hài đầu tiên ở Anh Quốc
B. Một tổ chức dân sự thu xếp địa diểm giao dịch bảo hiểm cho các nhà khai thác bảo hiểm hàng hải
C. Một tổ chức dân sự của các hãng tàu biển ở Luân Đôn – Anh Quốc
D. Một quán cà phê ở Luân Đôn – Anh Quốc
Câu 26: Đây là 5 quốc gia nằm trong top 5 có thị trường bảo hiểm lớn nhất thế giới xét về tổng doanh thu bảo hiểm (nhân thọ và phi nhân thọ):
A. Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore
B. Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
C. Anh, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore
D. Anh, Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp
Câu 27: Trong giai đoạn 2001 – 2006, hàng năm, doanh thu phí bảo hiểm toàn thế giới chiếm tỷ trọng trongGDP là:
A. Từ 1% - 3%
B. Từ 3% - 6%
C. Từ 6% - 9% (7.46%)
D. Từ 9% - 12%
Câu 28: Số liệu nào dưới đây là của thị trường bảo hiểm thế giới năm 2006
A. 1,275,616 triệu USD (BHPNT); 1,682,743 triệu USD (BHNT)
B. 1,514,094 triệu USD(BHPNT); 2,209,317 triệu USD (BHNT)
C. 1,397,522 triệu USD (BHPNT); 1,866,636 triệu USD (BHNT)
D. 1,442,258 triệu USD (BHPNT); 2,003,557 triệu USD (BHNT)
Câu 29: Hiện nay, quốc gia có phí bảo hiểm bình quân đầu người cao nhất thế giới là: (2006)
A. Hoa Kỳ
B. Anh Quốc
C. Nhật Bản
D. Thụy Sĩ
Câu 30: Thông tin nào dưới đây là chính xác nhất
A. Tính đến nay (2007), có 7 công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngoài từng được cấp giấy phép hoạt động ở Việt Nam
B. Tính đến nay (2007), có 7 công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam
C. Tính đến nay (2007), có 6 công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngoài từng được cấp giấy phép hoạt động ở Việt Nam
D. Tính đến nay (2007), có 6 công ty bảo hiểm nhân thọ nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận