Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Ôn tập trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án - Phần 6. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Tài chính ngân hàng. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
18/10/2021
Thời gian
30 Phút
Tham gia thi
1 Lần thi
Câu 1: Trong các chi phí sau chi phí nào Không phải là chi phí giao dịch đối với nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch lãi suất có biểu hiện:
A. Phí giao dịch ngoại tệ mua giao ngay
B. Phí giao dịch mua chứng khoán ở nước ngoài
C. Phí giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn
D. Phí giao dịch quyền chọn
Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến CIP lệch trong thực tế là:
A. Chi phí giao dịch
B. Chi phí giao dịch và xử lý thông tin
C. Thói quen tiêu dùng hàng hoá nhập khẩu
D. Chi phí giao dịch và thu thập xử lý thông tin
Câu 3: Những nhân tố nào cản trở hành vi kinh doanh chênh lệch giá?
A. Yêu cầu ký quỹ khi thiết lập hợp đồng dài hạn
B. Thị trường vốn không hoàn hảo
C. Tính thanh khoản của tài sản tài chính
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Tiêu chí nào người đi vay quyết định vay?
A. Thời hạn khoản vay càng dài càng tốt
B. Chi phí mà giá cao
C. Hợp đồng vay đòi hỏi bảo hành
D. Lãi suất vay thấp nhất
Câu 5: Tiêu chí nào nhà đầu tư quyết định đầu tư?
A. Lãi suất cao nhất
B. Rủi ro thấp nhất
C. Tính thanh khoản của tài sản thấp nhất
D. Lãi suất thực cao nhất
Câu 6: Thuyết ngang giá lãi suất phát biểu rằng: “chu chuyển vốn hoàn toàn tự do, bỏ qua _______________ và thuế khoá các chứng khoán nội địa và nước ngoài thay thế hoàn hảo cho nhau:
A. Tính thanh khoản của TS
B. Hạn chế của chính phủ
C. Tính không hoàn hảo của thị trường tài chính
D. Chi phí giao dịch
Câu 7: Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP) phát biểu rằng: “việc đầu tư hay đi vay trên các thị trường tiền tệ quốc tế có bảo hiểm rủi ro ngoại hối, thì _______________ là như nhau cho dù đồng tiền đầu tư (đi vay) là đồng tiền nào
A. Lợi tức
B. Tỷ suất lợi tức
C. Lãi suất
D. Lãi tiền vay
Câu 8: Trong chế độ tỷ giá thả hối trạng thái cân bằng của luật 1 giá được thiết lập trở lại vì:
A. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường ngoại hối
B. Giá cả hàng hoá thay đổi
C. Sự thay đổi của tỷ giá
D. Không phải các nguyên nhân trên
Câu 9: Tỷ giá ASK (USD/VND) ngân hàng yết giá:
A. Yết giá sẵn sang bán VND
B. Yết giá sẵn sáng mua VND
C. Yết giá sẵn sang bán USD
D. Hạ giá có thể bán USD
Câu 10: Tỷ giá BID (USD/JPY) ngân hàng yết giá:
A. Yết giá sẵn sàng bán USD
B. Hạ giá có thể mua USD
C. Yết giá sẵn sàng bán JPY
D. Hạ giá có thể bán JPY
Câu 11: Tỷ giá ASK (GBP/USD) ngân hàng:
A. Hạ giá có thể bán GBP
B. Hạ giá có thể bán USD
C. Yết giá sẵn sàng mua GBP
D. Yết giá sẵn sàng mua JPY
Câu 12: Tỷ giá ASK (USD/SGD) ngân hàng:
A. Hỏi giá có thể mua SGD
B. Hạ giá có thể bán SGD
C. Yết giá sẵn sàng bán USD
D. B&C
Câu 13: Ngân hàng niêm yết giá GBP/USD = 1,6227/30; USD/JPY = 126,75/20. Tỷ giá chéo GBP/JPY sẽ là:
A. 205,68/68
B. 205,68/75
C. 205,68/73
D. 205,68/72
Câu 14: Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,8728/30; USD/CAD = 1,7468/17. Tỷ giá EUR/CAD sẽ là:
A. 3,2217/05
B. 3,2717/05
C. 3,1722/25
D. 3,3225/3
Câu 15: Ngân hàng niêm yết tỷ giá EUR/USD = 1,3223/30; GBP/USD = 1,6727/30. Tỷ giá GBP/EUR = ?
A. 1,2572/73
B. 1,2643/52
C. 1,2323/30
D. 1,2650/46
Câu 16: 6 USD đổi được 1 GBP trong khi đó 1 EUR đổi được 0,95 USD do đó 1 bảng Anh đổi được:
A. 0,59 EUR
B. 1,68 EUR
C. 1,68 GBP
D. 0,59 GBP
Câu 17: Ngân hàng thương mại là chủ thể cung ứng dịch vụ tài chính chủ yếu trên thị trường ngoại hối vì:
A. Tốc độ thực hiện giao dịch
B. Tư vấn cho khách hàng trên cơ sở phân tích thị trường
C. Có khả năng dự báo chính xác sự biến động tỷ giá trong tương lai
D. Tất cả các câu trên
Câu 18: Các giao dịch ngoại hối được thực hiện ngay sẽ áp dụng tỷ giá _______ ?
A. Tỷ giá kỳ hạn
B. Tỷ giá giao ngay
C. Giá thực hiện hợp đồng quyền chọn
D. Các câu trên đúng
Câu 19: Người mua quyền chọn bán tiền tệ có nghĩa là với 1 số lượng nhất định trong 1 khoảng thời gian xác định:
A. Bán quyền chọn mua
B. Có quyền bán 1 đồng tiền
C. Bán quyền được mua
D. Mua quyền bán được
Câu 20: Nếu ngang giá lãi suất tồn tại các nhà đầu tư nước ngoài sẽ có _________ của nhà đầu tư Mỹ:
A. Lợi nhuận = vốn lợi nhuận
B. Tỷ suất sinh lợi = vốn tỷ suất sinh lợi
C. Lãi suất = vốn lãi suất
D. Không phải các câu trên
Câu 21: Theo ngang giá lãi suất, nếu lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Canada thì tỷ giá kỳ hạn của USD thể hiện:
A. Điểm tăng giá
B. Điểm khấu trừ
C. Phần gia tăng 10%
D. Khấu trừ 10%
Câu 22: Peter mua quyền chọn mua EUR với tỷ giá quyền chọn 1,06 USD/EUR và phí quyền chọn 0,01 USD/EUR. Tới ngày đáo hạn hợp đồng quyền chọn tỷ giá giao ngay 1,09 USD/EUR. Anh ta sẽ:
A. Lãi 0,03 USD/EUR
B. Lỗ 0,02 USD/EUR
C. Lãi 0,02 USD/EUR
D. Lỗ 0,01 USD/EUR
Câu 24: Ngân hàng A yết giá GBP/USD = 1,52/54; ngân hàng B yết giá GBP/USD = 1,51/52. giả sử phí giao dịch = 0, nhà đầu tư Mỹ sẽ:
A. Mua GBP ở ngân hàng A, bán GBP ở ngân hàng B
B. Mua GBP ở ngân hàng B, bán GBP ở ngân hàng A
C. Bán USD ở ngân hàng A, mua GBP ở ngân hàng B
D. Không tồn tại cơ hội arbitrage
Câu 25: Tại thời điểm t, ngân hàng A niêm yết:GBP/USD = 1,5; Tại thời điểm t, ngân hàng B niêm yết: CHF/USD = 0,75 và GBP/CHF = 0,02. Nếu bạn tính tióan tại ngân hàng B, tỷ giá chéo GBP/CHF = 1,515. Giả sử chi phí giao dịch = 0, bạn sẽ có 100,000 USD.
A. Dùng đôla mua bảng Anh ở ngân hàng A, bán bảng Anh lấy CHF và dùng CHF mua USD tại ngân hàng B
B. Dùng đôla mua CHF, bán CHF lấy GBP ở ngân hàng B, bán GBP lấy USD ở ngân hàng A
C. Mua đôla tại ngân hàng A, chuyển đổi đôla sang CHF ở ngân hàng B, rồi chuyển đổi CHF sang GBP
D. Không câu nào đúng
Chủ đề: Ôn tập trắc nghiệm Tài chính quốc tế có đáp án Xem thêm...
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận