
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 của Bộ GD&ĐT mã đề 213
- 05/11/2021
- 40 Câu hỏi
- 194 Lượt xem
Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2020 của Bộ GD&ĐT mã đề 213. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Thi THPT QG Môn Sinh. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
05/11/2021
Thời gian
50 Phút
Tham gia thi
13 Lần thi
Câu 1: Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500 nuclêôtit loại
A. uraxin.
B. timin.
C. xitozin.
D. guanin.
Câu 2: Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm.
B. Vi khuẩn E. coli.
C. Đậu Hà Lan.
D. Khoai tây.
Câu 3: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây.
B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên.
D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 5: Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Thành phần loài.
C. Loài đặc trưng.
D. Loài ưu thế.
Câu 7: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 1.
B. cấp 3.
C. cấp 2.
D. cấp 4.
Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi ra khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 9: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội.
B. Thể ba.
C. Thể một.
D. Thể tứ bội.
Câu 11: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 12: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
A. Đồng.
B. Nito.
C. Kali.
D. Kẽm.
Câu 14: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là:
A. AB và ab.
B. AB và aB.
C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
Câu 15: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao.
B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp.
D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 16: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội.
B. Lệch bội.
C. Dị đa bội.
D. Lặp đoạn.
Câu 17: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm hoại sinh.
B. Thực vật.
C. Lưỡng cư.
D. Vi khuẩn hoại sinh.
Câu 18: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu.
B. Ếch đồng.
C. Thỏ.
D. Thằn lằn.
Câu 19: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb.
B. AaBb.
C. Aabb.
D. AABB.
Câu 20: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại
A. Cổ sinh.
B. Tân sinh.
C. Nguyên sinh.
D. Thái cổ.
Câu 22: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His.
B. Nút xoang nhĩ.
C. Mạng Puôckin.
D. Nút nhĩ thất.
Câu 23: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
6184b8e2bb30a.png)
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
6184b8e2bb30a.png)
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Gen quy định tình trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
Câu 25: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z.
B. Prôtêin Lac A.
C. Prôtêin ức chế.
D. Prôtêin Lac Y.
Câu 28: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’.
B. 3’AXX5’.
C. 3’AXA5’.
D. 3’AAT5’.
Câu 29: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong quá trình bảo quản?
A. Cây mía.
B. Hạt cà phê.
C. Quả cam.
D. Quả dưa hấu.
Câu 30: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thần có trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn tuần so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là:
A. 18,75%.
B. 75,00%.
C. 6,25%.
D. 12,50%.
Câu 37: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3: 1.
B. 7: 1.
C. 15: 1.
D. 5: 3.
Câu 38: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường, Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 3: 1.
B. 2: 1: 1.
C. 2: 2: 1: 1.
D. 1: 1: 1: 1.
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.1K
- 150
- 40
-
48 người đang thi
- 794
- 40
- 40
-
20 người đang thi
- 646
- 22
- 40
-
17 người đang thi
- 558
- 5
- 40
-
42 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận