Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 có đáp án. Tài liệu bao gồm 40 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Đề thi GDCD 6. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!
Cập nhật ngày
02/12/2021
Thời gian
45 Phút
Tham gia thi
9 Lần thi
Câu 1: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam
D. Cả A,B, C
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ?
A. Trẻ em bị bỏ rơi
B. Trẻ em bị mất cha
C. Người bị phạt tù chung thân
D. Trẻ em là con nuôi
Câu 3: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật
Câu 4: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
A. Bảo vệ và bảo đảm
B. Bảo vệ và duy trì
C. Duy trì và phát triển
D. Duy trì và bảo đảm
Câu 5: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu
A. Luật Quốc tịch Việt Nam
B. Luật hôn nhân và gia đình
C. Luật đất đai
D. Luật trẻ em
Câu 8: Điều 19, Luật Quốc tịch 2008 quy định những người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài trừ trường hợp nào?
A. Chủ tịch nước cho phép
B. Có lợi cho nhà nước CHXHCN Việt Nam
C. Có công lao đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
D. Cả A,B, C
Câu 9: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam
A. Giấy khai sinh
B. Hộ chiếu
C. Chứng minh thư
D. Cả A,B, C
Câu 10: Các tội liên quan tới xâm phạm an ninh quốc gia như: gián điệp, phản bội tổ quốc, khủng bố…bị tước quyền công dân bao nhiêu lâu
A. 1 - 5 năm
B. 2 - 3 năm
C. 3 - 4 năm
D. Cả đời
Câu 11: Hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 12: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên nền có hình vẽ màu đen thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 13: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 14: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ?
A. Biển báo cấm
B. Biển báo nguy hiểm
C. Biển hiệu lệnh
D. Biển chỉ dẫn
Câu 15: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50cm3?
A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi
Câu 16: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào
A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ
B. Đường hàng không, đường bộ
C. Đường thủy, đường hàng không
D. Cả A và B
Câu 17: Theo luật hiện hành, người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ mà không cài quai đúng quy cách bị phạt bao nhiêu tiền
A. 100.000đ - 300.000đ
B. 100.000đ - 150.000đ
C. 100.000đ - 200.000đ
D. 100.000đ - 250.000đ
Câu 18: Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo luật hiện hành, hành vi này bị xử phạt bao nhiêu ?
A. 30.000đ - 400.000đ
B. 50.000đ - 400.000đ
C. 60.000đ - 400.000đ
D. 70.000đ - 400.000đ
Câu 19: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ?
A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông
B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông
D. Cả A,B, C
Câu 20: Theo luật hiện hành, người đang lái xe máy mà sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt bao nhiêu
A. 100.000đ - 150.000đ
B. 100.000đ - 200.000đ
C. 200.000đ - 300.000đ
D. 200.000đ - 400.000đ
Câu 23: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào
A. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào
B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi
C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển
D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển
Câu 24: Trẻ em khi sinh ra được tiêm vacxin viêm gan B miễn phí nói đến nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền bảo vệ
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền phát triển
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 25: Người sử dụng lao động thuê học sinh D 12 tuổi để làm bốc vác hàng hóa. Người sử dụng lao động vi phạm nhóm quyền nào
A. Nhóm quyền phát triển
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền bảo vệ
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 26: Tại trường học em được tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ chào mừng các ngày kỉ niệm : 20/11, 26/3, 8/3. Các hoạt động đó nói đến nhóm quyền nào ?
A. Nhóm quyền phát triển
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền bảo vệ
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 27: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển
B. Nhóm quyền sống còn
C. Nhóm quyền bảo vệ
D. Nhóm quyền tham gia
Câu 28: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền?
A. 54 điều, 29 quyền
B. 53 điều, 25 quyền
C. 52 điều, 27 quyền
D. 51 điều, 23 quyền
Câu 29: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em
B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em
C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em
D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em
Câu 31: Bạn M thường chốn học để đi chơi, nên mẹ thường đưa đi học và ngồi chờ đến khi tan học đón về, nếu không bạn lại đi chơi. Em có nhận xét gì về bạn M
A. M là người có ý thức học tập
B. M là người chưa có ý thức học tập
C. N là người lười biếng
D. N là người vô ý thức
Câu 32: Bạn N cho rằng học chỉ để cho nặng đầu, thà đi làm công ty còn hơn. Em sẽ khuyên bạn N như thế nào?
A. Khuyên bạn tích cực học tập để trau dồi kiến thức và có cơ hội phát triển
B. Mặc kệ bạn
C. Khuyên bạn bỏ học đi làm công ty mới kiếm được nhiều tiền
D. Không quan tâm vì không liên quan đến mình
Câu 33: Bố H mất sớm, một mình mẹ nuôi hai chị em, nhà nghèo nhưng hai chị em Hoà vẫn cố gắng học tập, cuối năm đạt HS giỏi. Em có nhận xét gì về bạn H
A. H là người chăm ngoan, học giỏi
B. H là người ý thức được mục đích học tập
C. H là người siêng năng, kiên trì
D. Cả A,B, C
Câu 34: Hoạt động nào thể hiện học sinh không có mục đích học tập
A. Học bài cũ và soạn bài mới
B. Học tiếng anh thông qua bài hát và phim
C. Bỏ học đi chơi điện tử
D. Nhờ bạn giảng bài khó
Câu 35: Hoạt động nào thể hiện mục đích học tập của học sinh?
A. Học vào những thời gian rảnh rỗi
B. Lên thư viện tìm tài liệu tham khảo
C. Lên kế hoạch học tập và vui chơi
D. Cả A,B, C
Câu 36: Nhiệm vụ chủ yếu của người học sinh là… tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội để phát triển toàn diện nhân cách. Trong dấu “…” đó là ?
A. Tích cực rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
B. Tu dưỡng đạo đức, học tập tốt
C. Tích cực học tập, tu dưỡng đạo đức
D. Chăm ngoan, học giỏi
Câu 37: T đến nhà H và thấy bạn đang đọc báo Thiếu niên, T cho rằng: Không nên đọc báo vì sẽ mất thời gian, ảnh hưởng đến học tập. Quan điểm của T thể hiện điều gì?
A. T là người có quan điểm không toàn diện trong việc học và chơi
B. T là người không có hiểu biết
C. T là người vô ý thức
D. T là người lười biếng
Câu 38: Để học tập tốt học sinh cần phải làm gì
A. Xác định đúng đắn mục đích học tập
B. Dành nhiều thời gian để vui chơi
C. Dành nhiều thời gian để học
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 39: Việc tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động xã hội có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp phát triển nhân cách toàn diện
B. Giúp đất nước phát triển
C. Giúp phát triển văn hóa toàn diện
D. Giúp đất nước ngày càng tươi đẹp
Câu 40: Học sinh chăm ngoan, học giỏi, xác định đúng đắn được mục đích học tập sẽ giúp ích được cho những ai?
A. Bản thân
B. Gia đình
C. Xã hội
D. Cả A,B, C
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận