Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế - Phần 5

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế - Phần 5

  • 30/08/2021
  • 25 Câu hỏi
  • 196 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế - Phần 5. Tài liệu bao gồm 25 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Quản trị marketing. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

2.8 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

27/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

3 Lần thi

Câu 2: Một cuộc cạnh tranh về giá khi các công ty cố gắng bảo vệ thị phần sẽ dẫn đến điều nào sau đây?

A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.

B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng

C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.

D. Năng lực mặc cả của người mua tăng

Câu 4: Các đại lý và nhà bán lẻ cùng thỏa thuận liên kết nhau để buộc các nhà sản xuất máy tính giảm giá cho các sản phẩm họ bán, điều này sẽ làm cho:

A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.

B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.

C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.

D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.

Câu 5: Trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979), sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành sẽ tăng khi:

A. Cầu của sản phẩm tăng.

B. Rào cản rời bỏ ngành cao.

C. Tốc độ tăng trưởng của ngành tăng.

D. Rời cản gia nhập ngành thấp.

Câu 6: Chiến lược nào sau đây không phải là một chiến lược chức năng?

A. Chiến lược tiếp thị.

B. Chiến lược khuyến mãi.

C. Chiến lược tài chính.

D. Chiến lược sản xuất.

Câu 9: Cơ sở để các MNEs lựa chọn nhà cung ứng của mình?

A. Cung cấp tất cả các sản phẩm mà họ cần.

B. Có vị trí gần trụ sở của họ.

C. Những gì là tốt nhất cho công ty, bất kể vị trí.

D. Tất cả các bên trên.

Câu 10: Một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá cao, thì dẫn đến điều nào sau đây khi trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979)?

A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.

B. Nguy cơ từ các đối thủ tiềm năng về sản phẩm đó tăng.

C. Năng lực mặc cả của người mua tăng.

D. Nguy cơ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế tăng.

Câu 11: Các nhà sản xuất lớn thỏa thuận liên kết với nhau về giá bán, đồng thời phân bổ hạn ngạch cho khách hàng của mình, điều này cho thấy:

A. Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành giảm.

B. Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.

C. Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.

D. Năng lực mặc cả của người mua tăng.

Câu 12: Quản lý sản xuất là quan tâm đến:

A. Tối đa chi phí vận hành.

B. Cạnh tranh.

C. Hiệu quả sử dụng lao động và vốn.

D. Tất cả các bên trên

Câu 13: Chiến lược sản xuất bắt đầu với:

A. Phát triển sản phẩm mới.

B. Sản xuất.

C. Lựa chọn tỷ suất vốn/lao động hiệu quả nhất.

D. Phát triển các chương trình đổi mới nguồn nhân lực.

Câu 19: Điều nào sau đây là đúng về chiến lược kinh doanh?

A. Không thể thay đổi chiến lược trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

B. Tất cả các công ty trong một ngành công nghiệp sẽ áp dụng cùng một chiến lược.

C. Nhiệm vụ được xác định rõ thì thực hiện và phát triển chiến lược sẽ dễ dàng hơn.

D. Chiến lược được xây dựng độc lập với phân tích SWOT.

Câu 20: Chiến lược nào trong những chiến lược hoạt động quốc tế sau liên quan đến áp lực chi phí thấp và đáp ứng địa phương thấp?

A. Chiến lược quốc tế

B. Chiến lược toàn cầu

C. Chiến lược xuyên quốc gia

D. Chiến lược đa quốc gia

Câu 22: Chiến lược Marketing hỗn hợp không bao gồm:

A. Sản phẩm (Product)

B. Giá (Price)

C. Tính thực tế (Practicality)

D. Chiêu thị (Promotion)

Câu 23: Điều nào dưới đây không thể hiện sự khác biệt giữa các hàng hóa và dịch vụ?

A. Dịch vụ thông thường được sản xuất và tiêu dùng tức thì, nhưng hàng hóa thì không

B. Dịch vụ có xu hướng dựa vào nền tảng kiến thức nhiều hơn hàng hóa

C. Hàng hóa có xu hướng tương tác với khách hàng hơn là dịch vụ

D. Tất cả đều sai

Câu 24: Điều nào sau đây không phải là một đặc điểm điển hình của dịch vụ?

A. Sản phẩm vô hình

B. Dễ dàng bảo quản

C. Có mức tương tác với khách hàng cao

D. Được làm ra và tiêu dùng liên tục

Câu 25: Mô hình chuỗi cung ứng mà một doanh nghiệp tham gia luôn có:

A. 3 thành phần

B. 4 thành phần

C. 5 thành phần

D. Tùy vào đặc điểm của doanh nghiệp

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh quốc tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 3 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên