Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 10

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 10

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 92 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 10. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.0 5 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

35 Phút

Tham gia thi

4 Lần thi

Câu 4: Trong công ty cổ phần, quyền quyết định cao nhất thuộc về:

A. Hội đồng quản trị

B. Đại hội đồng cổ đông

C. Giám đốc hoặc Tồng giám đốc

D. Chủ tịch Hội đồng quản trị

Câu 7: Công ty nào không phải là công ty đối vốn?

A. Công ty TNHH một thành viên

B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Câu 8: Thành viên góp vốn thuộc loại hình công ty nào?

A. Công ty TNHH một thành viên

B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

C. Công ty hợp danh

D. Công ty cổ phần

Câu 9: Trong công ty hợp danh, hội đồng thành viên bao gồm:

A. Thành viên hợp danh

B. Thành viên góp vốn

C. a và b đều đúng

D. a và b đều sai

Câu 10: Công ty nào được phép phát hành cổ phần?

A. Công ty TNHH một thành viên

B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Câu 11: Công ty hợp danh có quyền:

A. Chia công ty

B. Tách công ty

C. Hợp nhất công ty

D. Chuyển đổi công ty

Câu 13: Trong công ty hợp danh, thành viên nào phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ của công ty?

A. Thành viên hợp danh

B. Thành viên góp vốn

C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn

D. Không thành viên nào hết

Câu 14: Loại hình công ty nào không có “Hội đồng thành viên”?

A. Công ty TNHH một thành viên

B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Câu 15: Công ty đối vốn (trọng vốn) bao gồm:

A. Công ty TNHH và công ty cổ phần

B. Công ty TNHH và công ty hợp danh

C. Công ty cổ phần và công ty hợp danh

D. a, b, c đều đúng

Câu 19: Chọn đáp án không thuộc về phạm vi quyền hạn của công ty được quy định:

A. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn

B. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

C. Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký hợp đồng

D. Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố

Câu 20: Tư cách thành viên công ty sẽ chấm dứt trong các trường hợp nào sau đây?

A. Thành viên đã chuyển nhượng hết vốn góp của mình cho người khác

B. Thành viên chết

C. Khi điều lệ công ty quy định (chẳng hạn như khai trừ thành viên, thu hồi tư cách thành viên hoặc họ tựnguyện xin rút khỏi công ty)

D. Tất cả các trường hợp trên

Câu 23: Nộp hồ sơ thủ tục thành lập công ty ở đâu, trong vòng bao nhiêu ngày hồ sơ được xem xét và cấp giấy chứng nhận ĐKKD:

A. Sở tư pháp, 15ngày

B. Sở kế hoạch và đầu tư, 10 ngày

C. UBND tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính, 30ngày

D. Bộ kế hoạch và đầu tư, 15 ngày

Câu 24: Chọn câu trả lời đúng nhất: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có bao nhiêu thành viên:

A. Từ 2 đến 50 thành viên

B. Từ 2 tới 20 thành viên

C. Từ 2 đến 100 thành viên

D. Có trên 2 thành viên

Câu 25: Chọn câu trả lời đúng nhất: đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thì:

A. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp

B. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi

C. Được phát hành các loại cổ phiếu đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền

D. Có tư cách pháp nhân từ ngày nộp đơn đăng ký kinh doanh

Câu 26: Vốn điều lệ của công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên được hình thành từ:

A. Từ số vốn góp của các cổ đông

B. Từ những phần vốn góp của các thành viên

C. Từ người thành lập công ty

D. Từ những phần vốn góp bằng nhau của các thành viên

Câu 27: Chọn câu trả lời không đúng: Theo khoản 3 Điều 39 Luật doanh nghiệp về trường hợp thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp thì sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý như thế nào?

A. Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp

B. Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty

C. Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty

D. Bỏ qua phần vốn góp đó

Câu 28: Chọn câu trả lời đúng nhất: Khoản 2- Điều 44 của luật Doanh nghiệp quy định chuyển nhượng phần vốn góp:

A. Được chuyển nhượng cho bất kỳ người nào muốn trở thành thành viên của công ty

B. Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày chào bán

C. Chỉ được chuyển nhượng 30% trong số vốn điều lệ của công ty

D. Các thành viên có thể chuyển nhượng hoàn toàn phần vốn góp của mình cho bất cứ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu

Câu 29: Công ty có tư cách pháp nhân từ ngày:

A. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

B. Nộp đơn đăng ký kinh doanh

C. Sau 10 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

D. Sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn đăng ký kinh doanh

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 4 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên