Câu hỏi: Công ty hợp danh có quyền:
A. Chia công ty
B. Tách công ty
C. Hợp nhất công ty
D. Chuyển đổi công ty
Câu 1: Chọn câu trả lời không đúng: Theo khoản 3 Điều 39 Luật doanh nghiệp về trường hợp thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp thì sau thời hạn cam kết lần cuối mà vẫn có thành viên chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp được xử lý như thế nào?
A. Một hoặc một số thành viên nhận góp đủ số vốn chưa góp
B. Huy động người khác cùng góp vốn vào công ty
C. Các thành viên còn lại góp đủ số vốn chưa góp theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty
D. Bỏ qua phần vốn góp đó
30/08/2021 1 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Công ty đối vốn (trọng vốn) bao gồm:
A. Công ty TNHH và công ty cổ phần
B. Công ty TNHH và công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần và công ty hợp danh
D. a, b, c đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Trong công ty TNHH hai thành viên trở lên, thành viên hoặc nhóm thành viên sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ có quyền yêu cầu triệu tập họp hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền (trường hợp điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn)?
A. Từ 10% đến 20%
B. Từ 20% đến 25%
C. Trên 25%
D. Trên 50%
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Điền vào chỗ trống: Chỉ có tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Khoản chi trả cổ tức được trích từ đâu?
A. Từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty
B. Từ vốn điều lệ
C. Tiền riêng của hội đồng quản trị
D. Từ nguồn khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Công ty nào được phép phát hành cổ phần?
A. Công ty TNHH một thành viên
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Pháp luật kinh tế - Phần 10
- 4 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận