Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 25

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 25

  • 30/08/2021
  • 30 Câu hỏi
  • 73 Lượt xem

Trắc Nghiệm Hay giới thiệu đến các bạn Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế - Phần 25. Tài liệu bao gồm 30 câu hỏi kèm đáp án thuộc danh mục Luật - Môn khác. Tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập, củng cố lại kiến thức để chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. Mời các bạn tham khảo!

3.7 6 Đánh giá
Cập nhật ngày

20/10/2021

Thời gian

30 Phút

Tham gia thi

0 Lần thi

Câu 1: Trường hợp người nộp thuế vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây:

A. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế nợ; 3. Tiền thuế phát sinh; 4. Tiền phạt.

B. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế phát sinh; 3. Tiền phạt; 4. Tiền thuế nợ

C. 1. Tiền thuế truy thu; 2. Tiền thuế phát sinh; 3. Tiền thuế nợ; 4. Tiền phạt

D. 1. Tiền thuế nợ; 2. Tiền thuế truy thu; 3 . Tiền thuế phát sinh; 4. Tiền phạt

Câu 2: Nguyên tắc xác định mức thu không nhằm bù đắp chi phí được áp dụng đối với loại nào?

A. Phí dịch vụ do tư nhân đầu tư vốn.

B. Phí dịch vụ do Nhà nước đầu tư vốn.

C. Phí dịch vụ do tổ chức khác đầu tư vốn.

D. Lệ phí

Câu 4: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:

A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.

D. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 5: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, bên gửi thông báo cho người nộp thuế là:

A. Cơ quan thuế.

B. Bên được uỷ nhiệm thu.

C. Kho bạc nhà nước.

D. Ngân hàng Thương mại.

Câu 6: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu gửi thông báo cho người nộp thuế là:

A. 3 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

B. Ít nhất là 03 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

C. 5 ngày trước thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

D. Ít nhất là 5 ngày trước ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo thuế.

Câu 8: Điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

A. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

B. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất một nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

C. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

D. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và có ít nhất 5 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Câu 9: Một trong những điều kiện để đăng ký nhân viên đại lý thuế là:

A. Là công dân Việt Nam.

B. Là công dân nước ngoài.

C. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài.

D. Là công dân Việt Nam và công dân nước ngoài được phép sinh sống tại Việt Nam trong thời hạn từ một năm trở lên (kể từ thời điểm đăng ký hành nghề).

Câu 10: Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong cùng một thời gian được đăng ký làm nhân viên tại:

A. Một đại lý thuế.

B. Hai đại lý thuế.

C. Ba đại lý thuế.

D. Không giới hạn số lượng đại lý thuế.

Câu 11: Một trong những điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người dự thi:

A. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật.

B. Có bằng đại học trở lên.

C. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong lĩnh vực này.

D. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ năm năm trở lên trong lĩnh vực này.

Câu 12: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:

A. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.

B. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế.

C. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.

D. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

Câu 13: Trong hình thức uỷ nhiệm thu thuế, thời hạn để bên được uỷ nhiệm thu phải lập báo cáo số đã thu, số đã nộp của tháng trước gửi cơ quan thuế là:

A. Chậm nhất ngày 5 của tháng sau.

B. Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.

C. Chậm nhất là năm ngày kể từ tháng tiếp theo.

D. Chậm nhất là năm ngày làm việc kể từ tháng tiếp theo.

Câu 15: Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:

A. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.

B. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; l. do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.

C. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; l. do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm.

Câu 16: Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:

A. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.

B. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

C. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Câu 18: Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:

A. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.

B. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này .

C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế:

A. Người nộp thuế không kê khai và nộp hồ sơ khai thuế theo đúng thời hạn quy định.

B. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế.

C. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ.

Câu 20: Thời điểm nào sau đây được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế vào NSNN:

A. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp thuế bằng chuyển khoản, xác nhận trên chứng từ nộp thuế bằng điện tử trong trường hợp thực hiện nộp thuế bằng giao dịch điện tử.

B. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế hoặc tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu thuế bằng chuyển khoản.

C. Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước trong trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt.

Câu 21: Người nộp thuế được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ nếu không có khả năng nộp thuế đúng hạn trong trường hợp:

A. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất kinh doanh mới.

B. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, không trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.

C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế không được gia hạn nộp thuế, nộp phạt đối với số tiền thuế, tiền phạt còn nợ:

A. Người nộp thuế không kê khai và nộp thuế đúng thời hạn quy định.

B. Người nộp thuế bị thiên tai hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn.

C. Do chính sách của nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh của người nộp thuế.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt:

A. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (không bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh bị tuyên bố phá sản) đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

B. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

C. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

Câu 25: Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:

A. Mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

B. Mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

C. Ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Câu 26: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự:

A. Chi cục thuế gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.

B. Chi cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.

C. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử l. hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của mình.

Câu 28: Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:

A. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.

B. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.

C. Tổng cục thuế.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:

A. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.

B. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.

C. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.

Câu 30: Tiền thuế, tiền phạt được coi là nộp thừa trong trường hợp:

A. Người nộp thuế có số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, phí xăng dầu.

B. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế.

C. Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền phạt đã nộp nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp theo quyết toán thuế.

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án

Chủ đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án Xem thêm...

Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên